I. Mục Tiêu:
1) Kiến thức - Củng cố và khắc sâu định lý Pitago thuận và đảo.
2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tính độ dài một cạnh khi biết hai cạnh trong một tam giác vuông, kĩ năng chứng minh một tam giác là tam giác vuông. Rèn kĩ năng giải một số bài toán thực tế.
3) Thái độ - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, êke.
- HS: Thước thẳng, êke. Phiếu học tập
III. Phương Pháp Dạy Học :
- Quan sát, Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm.
IV. Tiến Trình Bài Dạy
1. Ổn định lớp: (1) 7A1
7A2
2. Kiểm tra bài cũ:(7) Phát biểu định lý Pytago thuận và đảo. 1 HS làm bài tập 53c.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động 1: (14)
GV cho HS đọc đề bài
Áp dụng định lý Pytago cho ABC ta có điều gì?
AC2 = ?
Thay số vào và tính.
Hoạt động 2: (7)
132 = ?
122 = ?
52 = ?
So sánh 132 với 122+52
HS đọc đề bài toán.
BC2 = AB2 + AC2
AC2 = BC2 – AB2
HS thay số và tính.
132 = 169
122 = 144
52 = 25
132 = 122 + 52
Bài 55:
Áp dụng định lý Pytago cho ABC ta có:
BC2 = AB2 + AC2
AC2 = BC2 – AB2
AC2 = 42 – 12
AC2 = 15
AC =
Vậy chiều cao của bức tường là m
Bài 56:
b) Ta có: 132 = 169
122 = 144
52 = 25
Do đó: 132 = 122 + 52
Suy ra: 13dm, 12dm, 5dm là độ dài 3 cạnh của một tam giác vuông.
Tuần: 21 Tiết: 38 Ngày Soạn: 20/01/2013 Ngày Dạy : 23/01/2013 LUYỆN TẬP §7 I. Mục Tiêu: 1) Kiến thức - Củng cố và khắc sâu định lý Pitago thuận và đảo. 2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tính độ dài một cạnh khi biết hai cạnh trong một tam giác vuông, kĩ năng chứng minh một tam giác là tam giác vuông. Rèn kĩ năng giải một số bài toán thực tế. 3) Thái độ - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, êke. - HS: Thước thẳng, êke. Phiếu học tập III. Phương Pháp Dạy Học : - Quan sát, Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm. IV. Tiến Trình Bài Dạy Ổn định lớp: (1’) 7A1 7A2 2. Kiểm tra bài cũ:(7’) Phát biểu định lý Pytago thuận và đảo. 1 HS làm bài tập 53c. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (14’) GV cho HS đọc đề bài Áp dụng định lý Pytago cho rABC ta có điều gì? AC2 = ? Thay số vào và tính. Hoạt động 2: (7’) 132 = ? 122 = ? 52 = ? So sánh 132 với 122+52 HS đọc đề bài toán. BC2 = AB2 + AC2 AC2 = BC2 – AB2 HS thay số và tính. 132 = 169 122 = 144 52 = 25 132 = 122 + 52 1 4 A B C Bài 55: Áp dụng định lý Pytago cho rABC ta có: BC2 = AB2 + AC2 AC2 = BC2 – AB2 AC2 = 42 – 12 AC2 = 15 AC = Vậy chiều cao của bức tường là m Bài 56: b) Ta có: 132 = 169 122 = 144 52 = 25 Do đó: 132 = 122 + 52 Suy ra: 13dm, 12dm, 5dm là độ dài 3 cạnh của một tam giác vuông. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 3: (14’) GV cho HS thảo luận. HD: tính độ dài đường chéo của tủ chính là cạnh huyền của tam giác vuông rối so sánh với 21. HS thảo luận. Bài 58: Ta có: 42 + 202 = 16 + 400 = 416 dm 212 = 441 dm Vì 416 < 441 nên anh Nam dựng tủ thẳng đứng không bị vướng vào tường. 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm tiếp các bài 57, 56c. 6.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: