A.MỤC TIÊU:
· Kiến thức cơ bản : Định nghĩa , tính chất tam giác cân , tam giác đều .
· Kỹ năng cơ bản : Chứng minh tam giác cân , tam giác đều .
· Tư duy : Rèn kỹ năng phân tích tìm cách giải và trình bày chứng minh bài toán hình học .
B.CHUẨN BỊ:
- GV: Bài soạn .
- HS : Dụng cụ học tập , học bài , làm BT theo yêu cầu của GV .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi
KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Chữa BT 49 tr. 127 SGK .
- Chữa BT 50 tr. 127 SGK .
GIẢNG BÀI MỚI:
1. BT 51 tr. 128 SGK :
- Gọi HS đọc đề .
- Gọi HS lên bảng vẽ hình , ghi GT - KL
- GV hướng dẫn HS phân tích đi lên để trình bày bài giải .
AB=AC :góc chung AD=AE
ABD = ACE
=
- Có mấy cách chứng minh tam giác cân ?
- Để chứng minh IBC là tam giác cân ta chứng minh theo cách nào ?
2. BT 52 tr. 128 SGK .
- Gọi HS đọc đề .
- Gọi HS lên bảng vẽ hình , ghi GT - KL
- ABC có thể là tam giác gì ?
- Có mấy cách chứng minh tam giác đều ?
- GV hướng dẫn HS phân tích đi lên
OA : cạnh chung =
AOB = AOC
ABC cân + = 60
- Gọi 1 HS lên bảng chứng minh .
TÍNH CHẤT CỦA 2 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG :
CỦNG CỐ:
- Đọc bài đọc thêm tr. 128 SGK .
- Các cách chứng minh 2 tam giác bằng nhau ?
- Các cách chứng minh tam giác cân , tam giác đều ?
- HS đứng tại chỗ trả lời .
a/ 70
b/ 100
- HS đứng tại chỗ trả lời .
a/ 17,5
b/ 40
A
E D
1 1
B C
ABC , AB = AC , DAC ,
GT EAB , AD = AE ,
BDCE = { I }
a/ So sánh và
KL b/ IBC là tam giác gì ? Vì sao ?
- Gọi 1 HS lên bảng chứng minh .
- Chứng minh tam giác có 2 cạnh bằng nhau hoặc 2 góc bằng nhau .
- Chứng minh tam giác có 2 góc bằng nhau .
- Gọi 1 HS lên bảng chứng minh .
y t
A
C 1 2
O
B x
= 120 , Ot : tia phân giác ,
GT AOt , AB Ox , BOx ,
AC Oy , C Oy
KL ABC là tam giác gì ? Vì sao ?
- Tam giác đều .
- Có 3 cách : Chứng minh:
* tam giác có 3 cạnh bằng nhau , hoặc
* tam giác có 3 góc bằng nhau , hoặc
* tam giác cân có 1 góc bằng 60
LUYỆN TẬP .
1. BT 51 tr. 128 SGK :
Hình vẽ , GT - KL
Chứng minh
a/ So sánh và :
Xét ABD và ACE ta có :
AB = AC (g t )
:góc chung
AD = AE ( g t )
Vậy ABD = ACE ( c . g c )
=
b/ IBC là tam giác gì ? Vì sao ?
Ta có : = +
= +
Mà = ( vì ABC cân tại A )
= ( CM trên )
Nên =
Do đó IBC cân tại I
2. BT 52 tr. 128 SGK :
Hình - GT - KL
Chứng minh .
vuông AOB và vuông AOC có :
OA : cạnh chung .
= ( vì Ot : tia phân giác )
Vậy AOB = AOC ( c . h - g . n )
AB = AC
Nên ABC cân tại A
Mặt khác , ta có :
= = 120 : 2 = 60 ( vì Ot
là tia phân giác )
= ( vì AOB = AOC )
Nên = = 30
Do đó : = 60
ABC cân có = 60 nên là tam giác đều .
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 37 : LUYỆN TẬP .
---ÐĐ---
A.MỤC TIÊU:
Kiến thức cơ bản : Định nghĩa , tính chất tam giác cân , tam giác đều .
Kỹ năng cơ bản : Chứng minh tam giác cân , tam giác đều .
Tư duy : Rèn kỹ năng phân tích tìm cách giải và trình bày chứng minh bài toán hình học .
B.CHUẨN BỊ:
- GV: Bài soạn .
- HS : Dụng cụ học tập , học bài , làm BT theo yêu cầu của GV .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài ghi
KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Chữa BT 49 tr. 127 SGK .
- Chữa BT 50 tr. 127 SGK .
GIẢNG BÀI MỚI:
1. BT 51 tr. 128 SGK :
- Gọi HS đọc đề .
- Gọi HS lên bảng vẽ hình , ghi GT - KL
- GV hướng dẫn HS phân tích đi lên để trình bày bài giải .
AB=AC :góc chung AD=AE
DABD = DACE
=
- Có mấy cách chứng minh tam giác cân ?
- Để chứng minh DIBC là tam giác cân ta chứng minh theo cách nào ?
2. BT 52 tr. 128 SGK .
- Gọi HS đọc đề .
- Gọi HS lên bảng vẽ hình , ghi GT - KL
- DABC có thể là tam giác gì ?
- Có mấy cách chứng minh tam giác đều ?
- GV hướng dẫn HS phân tích đi lên
OA : cạnh chung =
DAOB = DAOC
DABC cân + = 60
- Gọi 1 HS lên bảng chứng minh .
TÍNH CHẤT CỦA 2 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG :
CỦNG CỐ:
- Đọc bài đọc thêm tr. 128 SGK .
- Các cách chứng minh 2 tam giác bằng nhau ?
- Các cách chứng minh tam giác cân , tam giác đều ?
- HS đứng tại chỗ trả lời .
a/ 70
b/ 100
- HS đứng tại chỗ trả lời .
a/ 17,5
b/ 40
A
I
E D
2
2
1 1
B C
DABC , AB = AC , DAC ,
GT EAB , AD = AE ,
BDCE = { I }
a/ So sánh và
KL b/ DIBC là tam giác gì ? Vì sao ?
- Gọi 1 HS lên bảng chứng minh .
- Chứng minh tam giác có 2 cạnh bằng nhau hoặc 2 góc bằng nhau .
- Chứng minh tam giác có 2 góc bằng nhau .
- Gọi 1 HS lên bảng chứng minh .
y t
A
C 1 2
O
B x
= 120 , Ot : tia phân giác ,
GT AOt , AB ^ Ox , BOx ,
AC ^ Oy , C Oy
KL DABC là tam giác gì ? Vì sao ?
- Tam giác đều .
- Có 3 cách : Chứng minh:
* tam giác có 3 cạnh bằng nhau , hoặc
* tam giác có 3 góc bằng nhau , hoặc
* tam giác cân có 1 góc bằng 60
LUYỆN TẬP .
1. BT 51 tr. 128 SGK :
Hình vẽ , GT - KL
Chứng minh
a/ So sánh và :
Xét DABD và DACE ta có :
AB = AC (g t )
:góc chung
AD = AE ( g t )
Vậy DABD = DACE ( c . g c )
=
b/ DIBC là tam giác gì ? Vì sao ?
Ta có : = +
= +
Mà = ( vì DABC cân tại A )
= ( CM trên )
Nên =
Do đó DIBC cân tại I
2. BT 52 tr. 128 SGK :
Hình - GT - KL
Chứng minh .
D vuông AOB và D vuông AOC có :
OA : cạnh chung .
= ( vì Ot : tia phân giác )
Vậy DAOB = DAOC ( c . h - g . n )
AB = AC
Nên DABC cân tại A
Mặt khác , ta có :
= = 120 : 2 = 60 ( vì Ot
là tia phân giác )
= ( vì DAOB = DAOC )
Nên = = 30
Do đó : = 60
DABC cân có = 60 nên là tam giác đều .
D.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Học bài.
Làm BT : /
HS lớp chọn làm thêm BT : 75 ; 77 tr. 107 SBT
Xem trước bài " Định lý Pi - ta - go " tr. 129 SGK , làm BT ?1 tr. 129 SGK .
E.RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: