Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 35 đến 39 - Năm học 2011-2012

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 35 đến 39 - Năm học 2011-2012

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức.

- Khắc sâu các kiến thức về tam giác cân, đều, vuông cân. Vận dụng các định lí để giải bài tập.

2. Kỹ năng.

- Rèn luyện kĩ năng chứng minh hình học.

3. Thái độ.

 - Tích cực, tự giác, say mê học tập.

II. Chuẩn bị.

1. Đồ dùng dạy và học.

 * GV: Sgk, giáo án, thước thẳng, êke, compa

 * HS: Sgk, thước thẳng, êke, compa.

2. Phương pháp:

-Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.

- Đàm thoại hỏi đáp.

III: Tiến trình dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ: (10 phút)

 Thế nào là cân, cách chứng minh một là cân.

 Sữa bài 49 SGK/127.

2. Các hoạt động trên lớp:

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung Đồ dùng dạy học

 Hoạt động 1: Luyện tập.

Bài 51 SGK/128:

Cho ABC cân tại A. Lấy DAC, EAB: AD=AE.

a) So sánh ABD và ACE

b) Gọi I là giao điểm của BD và CE. Tam giác BIC là tam giác gì? Vì sao?

Bài 52 SGK/128:

Cho XOY=1200, A thuộc tia phân giác của góc đó. Kẻ AB  Ox, AC  Oy. ABC là tam giác gì? Vì sao?

 Bài 51 SGK/128:

 Bài 51 SGK/128:

a) So sánh ABD và ACE:

Xét ABD và ACE có:

 A: góc chung (g)

AD=AE (gt) (c)

AB=AC ( ABC cân tại A) (c)

=> ABD= ACE (c-góc-c)

=> ABD= ACE (2 góc tương ứng)

b) BIC là gì?

Ta có: ABC= ABD+ DBC

 ACB= AOE+ ECB

Mà ABC= ACB ( ABC cân tại A)

 ABD= ACE (cmt)

=> BDC= ECB

=> BIC cân tại I

Bài 52 SGK/128:

Xét 2 vuông CAO (tại C) và BAO (tại B) có:

OA: cạnh chung (ch)

 COA= BOA (OA: phân giác O) (gT)

=>OA= BOA (ch-gn)

=> CA=CB

=> CAB cân tại A (1)

Ta lại có:

 AOB= COB= 1200=600

mà OAB vuông tại B nên:

 AOB+ OAB=900

=> OAB=900-600=300

Tương tự ta có: CAO=300

Vậy CAB = CAO+ OAB

 CAB=300+300

 =600 (2)

Từ (1), (2) => CAB đều.

 

doc 9 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 584Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 35 đến 39 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày dạy: 18/ 01/ 2012 
§6.TAM GIÁC CÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
 -Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
2. Kỹ năng.
-Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau.
3. Thái độ.
	- Tích cực, tự giác, say mê học tập...
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy và học.
	* GV: Sgk, Giáo án, thước thẳng, êke, compa.
	* HS: Sgk, thước thẳng, êke, compa.
2. Phương pháp:
-Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
-Đàm thoại, hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Đồ dùng dạy học
10’
12’
12’
9’
Hoạt động 1: Định nghĩa.
GV giới thiệu định nghĩa, cạnh bên, cạnh đáy, góc đáy, góc ở đỉnh.
Củng cố: làm ?1 SGK/126.
Tìm các tam giác cân trên hình 112. kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh của các tam giác cân đó.
HS: đọc các yếu tố của từng tam giác cân.
I) Định nghĩa:
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
ABC cân tại A (AB=AC
Hoạt động 2: Tính chất.
GV cho HS làm ?2 sau đó rút ra định lí 1.GV giới thiệu tam giác vuông cân và yêu cầu HS làm ?3.
?2. Xét ADB và ADC:
AB=AC 
BAD=CAD (AD: phân giác A)
AD: cạnh chung
=> ADB=ADC (c-g-c)
=>ABD =ACB (2 góc tương ứng)
?3.
Ta có: A+B+C=1800
Mà ABC vuông cân tại A
Nên A=900, B=C
Vậy 900+2B=1800
=> B=C=450
II) Tính chất :
định lí 1 :(sgk)
ABC cân tại A (AB=AC)
=>ABD =ACB
ĐN: tam giác vuông cân:(sgk)
Hoạt động 3: Tam giác đều.
GV giới thiệu tam giác đều và cho HS làm ?4.
?4.
Vì AB=AC=> ABC cân tại A
=> B=C
Vì AB=CB=> ABC cân tại B
=> =
b) Từ câu a=> A=B=C
Ta có: A+B+C=1800
=> A=B=C=180:3=600
III) Tam giác đều
Định nghĩa: (sgk)
Hoạt động 4: Củng cố.
Nhắc lại định nghĩa, cách chứng minh tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân.
Bài 46 SGK/127:
Bài 47 SGK/127:
Tam giác nào là tam giác cân, đều? Vì sao?
Bài 47 SGK/127:
KOM cân tại M vì MO=MK
ONP cân tại N vì ON=NP
OMN đều vì OM=ON=MN
2. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
-Học bài, làm 48, 49 SGK/127.
-Chuẩn bị bài luyện tập.
 Ngày dạy: 01/ 02/ 2012
Tiết 36 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Kiến thức.
- Khắc sâu các kiến thức về tam giác cân, đều, vuông cân. Vận dụng các định lí để giải bài tập.
Kỹ năng.
- Rèn luyện kĩ năng chứng minh hình học.
3. Thái độ.
	- Tích cực, tự giác, say mê học tập.
II. Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy và học.
	* GV: Sgk, giáo án, thước thẳng, êke, compa
	* HS: Sgk, thước thẳng, êke, compa.
2. Phương pháp:
-Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
- Đàm thoại hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (10 phút)
	Thế nào là cân, cách chứng minh một là cân.
	Sữa bài 49 SGK/127.
2. Các hoạt động trên lớp:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội Dung
Đồ dùng dạy học
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 51 SGK/128:
Cho ABC cân tại A. Lấy DÎAC, EÎAB: AD=AE.
a) So sánh ABD và ACE
b) Gọi I là giao điểm của BD và CE. Tam giác BIC là tam giác gì? Vì sao?
Bài 52 SGK/128:
Cho XOY=1200, A thuộc tia phân giác của góc đó. Kẻ AB ^ Ox, AC ^ Oy. ABC là tam giác gì? Vì sao?
Bài 51 SGK/128:
Bài 51 SGK/128:
a) So sánh ABD và ACE:
Xét ABD và ACE có:
A: góc chung (g)
AD=AE (gt) (c)
AB=AC (ABC cân tại A) (c)
=> ABD=ACE (c-góc-c)
=> ABD=ACE (2 góc tương ứng)
b) BIC là gì?
Ta có: ABC=ABD+DBC
ACB=AOE+ECB
Mà ABC=ACB (ABC cân tại A)
ABD=ACE (cmt)
=> BDC=ECB
=> BIC cân tại I
Bài 52 SGK/128:
Xét 2 vuông CAO (tại C) và BAO (tại B) có:
OA: cạnh chung (ch)
COA=BOA (OA: phân giác O) (gT)
=>OA=BOA (ch-gn)
=> CA=CB
=> CAB cân tại A (1)
Ta lại có:
AOB=COB=1200=600
mà OAB vuông tại B nên:
AOB+OAB=900
=> OAB=900-600=300
Tương tự ta có: CAO=300
VậyCAB =CAO+OAB
CAB=300+300
=600 (2)
Từ (1), (2) => CAB đều.
Hoạt động 2: Nâng cao.
Cho ABC đều. Lấy các điểm E, E, F theo thứ tự thuộc cạnh, AB, BC, CA sao cho: AD=BE=CF. Cmr: DEF đều.
CM: DEF đều:
Ta có: AF=AC-FC
	BD=AB-AD
Mà: AB=AC (ABC đều)
	FC=AD (gt)
=> AF=BD
Xét ADF và BED:
g: A=B=600 (ABC đều)
c: AD=BE (gt)
c: AF=BD (cmt)
=> ADF=BED (c-g-c)
=> DF=DE (1)
Tương tự ta chứng minh được:
DE=EF (2)
(1) và (2) => EFD đều.
3. Hướng dẫn về nhà:
Làm 50 SGK, 80 SBT/107.
Chuẩn bị bài 7. Định lí Py-ta-go.
 Ngày dạy: 04/ 02/ 2012
Tiết 37 §7ĐỊNH LÍ PY-TA-GO
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức.
- Nắm được định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lí Py-ta-go đảo.
2.Kỹ năng.
- Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận biết một tam giác và tam giác vuông.
- Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào bài toán thực tế.
3. Thái độ.
	- Tích cực, tự giác, hăng hái trong các hoạt động.
II. Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy và học.
	* GV: Sgk, giáo án, thước thẳng, êke, compa, bìa cứng, kéo cắt giấy.
	* HS: Sgk, thước thẳng, êke, compa, bìa cứng, kéo cắt giấy
2. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấ đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
Đàm thoại, hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Đồ dùng dạy học
15’
15’
13’
Hoạt động 1: Định lí Py-ta-go.
GV giới thiệu định lí và cho HS áp dụng làm ?3.
?3.
Ta có: ABC vuông tại B.
AC2=AB2+BC2
102=x2+82
x2=102-82
x2=36
x=6
Ta có: DEF vuông tại D:
EF2=DE2+DF2
x2=12+12
x2=2
x=
I) Định lí Py-ta-góc:
Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.
GT
ABC
vuông tại A
KL
BC2=AB2+AC2
Hoạt động 2: Định lí Py-ta-go đảo.GV cho HS làm ?4. Sau đó rút ra định lí đảo.
II) Định lí Py-ta-go đảo:
Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương cảu hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
GT
ABC có
BC2=AC2+AB2
KL
ABC vuông tại A
Hoạt động 3: Củng cố.
-GV cho HS nhắc lại 2 định lí Py-ta-go.
-Nêu cách chứng minh một tam giác là tam giác vuông.
Bài 53 SGK/131:
Tìm độ dài x.
Bài 53 SGK/131:
a) ABC vuông tại A có:
BC2=AB2+AC2
x2=52+122
x2=25+144
x2=169
x=13
b) ABC vuông tại B có:
AC2=AB2+BC2
x2=12+22
x2=5
x=
c) ABC vuông tại C:
AC2=AB2+BC2
292=212+x2
x2=292-212
x2=400
x=20
d)DEF vuông tại B:
EF2=DE2+DF2
x2=()2+32
x2=7+9
x2=16
x=4
2. Hướng dẫn về nhà: ( 2phút)
Học bài, làm 54, 55 SGK/131.
 Ngày dạy: 7, 11/ 02/ 2012
Tiết 38, 39	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức..
- Áp dụng định lý Pytago thuận, đảo vào việc tính toán và chứng minh đơn giản.Áp dụng vào một số tình huống trong thực tế.
2. Kỹ năng.
	- Có kỹ năng tính toán độ dài các đoạn thẳng nhờ định lý Pytago, biết cách và trình bày chính xác việc chứng minh một tam giác là tam giác vuông nhờ định lý Py tago đảo.
3. Thái độ.
	- Tích cực, tự giác, có hứng thú trong học tập, hăng hái phát biểu ý kiến.
III. Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy và học.
	* GV: Sgk, thước thẳng, thước đo góc, compa...
	* HS: Sgk, vở ghi, thước thẳng, thước đo góc, compa...
2. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính năng động của HS, đàm thoại, hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định lí Py-ta-go thuận và đảo. Viết giả thiết, kết luận.
Sữa bài 54 SGK/131.
2. Các hoạt động trên lớp:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Đồ dùng dạy học
Hoạt động 1: Chữa bài tập.
- Kết hợp trong phần kiểm tra bài cũ
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 57 SGK/131:
Học sinh hoạt động nhóm
Giáo viên gợi ý: Trong một tam giác vuông, cạnh huyền lớn nhất. Do đó ta hãy tính tổng các bình phương của hai cạnh ngắn rồi so sánh với bình phương của cạnh dài nhất.
Bài 61 SGK/133:
Giáo viên treo bảng phụ có sẵn hình vẽ.
Học sinh tính độ dài các đoạn AB, AC, BC.
Bài 60 SGK/133:
Giáo viên treo bảng phụ có sẵn D ABC thoả mãn điều kiện của đề bài.
Học sinh tính độ dài đoạn AC, BC.
Giáo viên gợi ý: muốn tính BC, trước hết ta tính đoạn nào? Muốn tính BH ta áp dụng định lý Pytago với tam giác nào?
Bài 59 SGK/133:
Giáo viên hỏi: Có thể không dùng định lý Pytago mà vẫn tính được độ dài AC không?
D ABC là loại tam giác gì? (tam giác Ai Cập) vì sao? (AB, AC tỉ lệ với 3; 4)
Vậy tính AC như thế nào?
Þ AC = 5.12 = 60
Chữa bài tập.
Luyện tập.
Bài 61 SGK/133:
Ta có:
AB2 = AN2 + NB2
 = 22 + 12 = 5
Þ AB = 
AC2 = CM2 + MA2
 = 42 + 32 = 25
Þ AC = 5
CB2 = CP2 + PB2
 = 52 + 32 = 34
Þ CB = 
Bài 60 SGK/133:
Tính AC:
D AHC vuông tại H
Þ AC2 = AH2 + HC2 (Pytago)
 = 162 + 122
 = 400
Þ AC = 200 (cm)
Tính BH:
D AHB vuông tại H:
Þ BH2 + AH2 = AB2
 BH2 = AB2 – AH2
 = 132 - 122
 = 25
Þ BH = 5 (cm)
Þ BC = BH + HC = 21 cm
Bài 59 SGK/133:
D ABC vuông tại B Þ 
AB2 + BC2 = AC2 = 362 + 482 = 3600
Þ AC = 60 (cm)
3. Hướng dẫn về nhà:
làm bài tập 90, 91/ sách bài tập

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh 7 nam cot.doc