A) Mục tiêu:
-HS hiểu thế nào là tam giác cân tam giác dều và tính chất của nó.
-Có kĩ năng Cm tam giác cân, suy ra tính chất tam giác cân.
B) Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước êke, thước đo góc.
- Học sinh: Bảng phụ, thước êke, thước đo góc.
C) Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1):
2) Kiểm tra bài củ : (mục 3).
3) Bài mới (32):
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ1(10): GV vẽ tam giác cân.
GV giới thiệu tên gọi: cạnh bên, góc ở đỉnh, ở đáy.
GV sd bảng phụ h. 112 SGK.
GV cho HS gọi tên.
HĐ2(11): GV vẽ hình 113 lên bảng.
GV HD HS CM .
GV vẽ tam giác vuông cân.
HĐ3(10): GV vẽ tam giac đều.
GV cho HS làm
Vì sao ?
.
=>?
GV cho HS nêu các hệ quả trang 127.
HS quan sát và cho biết định nghĩa tam giác cân.
AB,AC là các cạnh bên.
là các góc ở đáy.
 là góc ở đỉnh.
ABC cân tại A .
ADE cân tại A.
AHC cân tại A.
HS quan sát kĩ.
ABD và ABC có:
(gt).
AB = AC (gt).
AD chung.
Vậy: ABD = ABC (c-g-c).
.
Do đó:
HS nêu định nghĩa theo hình vẽ.
ABC cân tại A (AB = AC).
HS nêu hệ quả. 1) Đinh nghĩa:
ABC cân vì AB = AC còn gọi là tam giác cân tại A.
2) Tính chất:
Định lí1:
ABC cân tại A .
Định lí 2:
ABC có thì ABC cân tại A .
ABC là tam giác vuông cân.
3) Tam giác đều:
ABC là tam giác đều vì: AB = BC = AC.
Trường THCS Phước Hưng Nguyễn Hữu Thảo Giáo án Hình Học 7 Tuần 20. Tiết 35. §6. TAM GIÁC CÂN Mục tiêu: -HS hiểu thế nào là tam giác cân tam giác dều và tính chất của nó. -Có kĩ năng Cm tam giác cân, suy ra tính chất tam giác cân. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ, thước êke, thước đo góc. Học sinh: Bảng phụ, thước êke, thước đo góc. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp (1’): 2) Kiểm tra bài củ : (mục 3). 3) Bài mới (32’): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ1(10’): GV vẽ tam giác cân. GV giới thiệu tên gọi: cạnh bên, góc ở đỉnh, ở đáy. GV sd bảng phụ h. 112 SGK. GV cho HS gọi tên. HĐ2(11’): GV vẽ hình 113 lên bảng. GV HD HS CM . GV vẽ tam giác vuông cân. HĐ3(10’): GV vẽ tam giac đều. ?411 GV cho HS làm Vì sao ? . =>? GV cho HS nêu các hệ quả trang 127. HS quan sát và cho biết định nghĩa tam giác cân. AB,AC là các cạnh bên. là các góc ở đáy. Â là góc ở đỉnh. ABC cân tại A . ADE cân tại A. AHC cân tại A. HS quan sát kĩ. ABD và ABC có: (gt). AB = AC (gt). AD chung. Vậy: ABD = ABC (c-g-c). . Do đó: HS nêu định nghĩa theo hình vẽ. ABC cân tại A (AB = AC). HS nêu hệ quả. Đinh nghĩa: ABC cân vì AB = AC còn gọi là tam giác cân tại A. Tính chất: Định lí1: ABC cân tại A . Định lí 2: ABC có thì ABC cân tại A . ABC là tam giác vuông cân. Tam giác đều: ABC là tam giác đều vì: AB = BC = AC. 4) Củng cố (8’): -Thế nào là tam giác cân ? tính chất của tam giác cân? -Thế nào là tam giác vuông cân? -Thế nằo là tam giác đều? Tính chất tam giác đều? BT46/127/SGK: GV cho HS vẽ cạnh đáy trước rồi dùng compa vẽ hai cạnh bên. BT47/127/SGK: H.116: NMO, ONP, ABD, ACE cân tại A. H.117: GHI cân tại I. H.118: KMO, ONP lần lượt cân tại M, N. NMO đều. 5) Dặn dò (4’): -Học bài. -BTVN: BT48, 49/127/SGK. -Chuẩn bị bài mới: *) Hướng dẫn bài tập về nhà: 400 BT48/127/SGK: Hs chuẩn bị hình tam giác cân. BT49/127/SGK: ABC cân tại A . ABC cân tại A Â=1000 . & DẠY TỐT HỌC TỐT &
Tài liệu đính kèm: