A) Mục tiêu:
-Củng cố kiến thức chương I.
-Rèn kĩ năng vẽ hình và giải BT.
B) Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước êke, thước đo góc.
- Học sinh: Bảng phụ, thước êke, thước đo góc.
C) Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1):
2) Kiểm tra bài củ (20):
GV kiểm tra lý thuyết cơ bản của chương (GV sd bảng phụ bảng SGK/139).
1) Nêu định lí tổng 3 góc của tam giác , vẽ hình, nêu GT, KL?
2) Nêu 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác? Mỗi trương hợp vẽ hình và nêu cách CM?
3) Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuong? Vẽ hình và nêu GT, KL?
4) On lại góc ngoài của tam giác? Tính chất gtóc ngoài của tam giác.
3) Phần bài tập (24):
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ1(7): BT67/140/SGK:
GV cho HS xem và KL.
HĐ2(17): BT GV cho:
Cho ABC (AB < bc),="" trên="" tia="" ba="" lấy="" d="" sao="" cho="" bc="BD." nối="" c="" với="" d.="" phân="" giác="" của="" cắt="" ac,="" dc="" tại="" e="" và="" i.="">
a) BED = BEC.
b) Từ A vẽ ().
CM: AH // BI.
GV HD HS CM :
BED, BEC có gì bằng nhau?
BED = BEC theo trường hợp nào ? => ?
Muốn IC = ID ta CM gì?
GVHD câu b):Ta CM
ABC ta có gì?
Ta suy ra được gì?
=>
HS xem kĩ và trả lời tại chỗ.
HS ghi đề.
HS vẽ hình và nêu GT,KL.
HS:
BE chung.
BD = BC.
.
CM: BID = BIC (c-g-c).
HS làm tương tự vào bảng nhóm.
(CMT)
BT67/140/SGK:
1)Đ 2) Đ 3) Đ.
4)S 5) Đ 6) S.
BT cho:
GT: ABC (AB <>
BC = BD.
BI là phân giác .
KL: BED = BEC.
IC = ID.
. AH // BI.
Xét BED và BEC có:
BD = BC (gt).
.
BE chung.
Do đó BID = BIC (c-g-c).
Tương tự:
BID = BIC => IC = ID.
b) Do và .
=> .
Hay: (1).
Mặt khác: (2).
Từ (1), (2) => AH // BI.
Trường THCS Phước Hưng Nguyễn Hữu Thảo Giáo án Hình Học 7 Tuần 17. Tiết 31. ÔN TẬP HK I (TT) Mục tiêu: -Củng cố kiến thức chương I. -Rèn kĩ năng vẽ hình và giải BT. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ, thước êke, thước đo góc. Học sinh: Bảng phụ, thước êke, thước đo góc. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp (1’): 2) Kiểm tra bài củ (20’): GV kiểm tra lý thuyết cơ bản của chương (GV sd bảng phụ bảng SGK/139). Nêu định lí tổng 3 góc của tam giác , vẽ hình, nêu GT, KL? Nêu 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác? Mỗi trương hợp vẽ hình và nêu cách CM? Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuong? Vẽ hình và nêu GT, KL? Oân lại góc ngoài của tam giác? Tính chất gtóc ngoài của tam giác. 3) Phần bài tập (24’): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ1(7’): BT67/140/SGK: GV cho HS xem và KL. HĐ2(17’): BT GV cho: Cho ABC (AB < BC), trên tia BA lấy D sao cho BC = BD. Nối C với D. Phân giác của cắt AC, DC tại E và I. CM: a) BED = BEC. b) Từ A vẽ (). CM: AH // BI. GV HD HS CM : BED, BEC có gì bằng nhau? BED = BEC theo trường hợp nào ? => ? Muốn IC = ID ta CM gì? GVHD câu b):Ta CM ABC ta có gì? Ta suy ra được gì? => HS xem kĩ và trả lời tại chỗ. HS ghi đề. HS vẽ hình và nêu GT,KL. HS: BE chung. BD = BC. . CM: BID = BIC (c-g-c). HS làm tương tự vào bảng nhóm. (CMT) BT67/140/SGK: 1)Đ 2) Đ 3) Đ. 4)S 5) Đ 6) S. BT cho: GT: ABC (AB < BC). BC = BD. BI là phân giác . KL: BED = BEC. IC = ID. . AH // BI. Xét BED và BEC có: BD = BC (gt). . BE chung. Do đó BID = BIC (c-g-c). Tương tự: BID = BIC => IC = ID. b) Do và . => . Hay: (1). Mặt khác: (2). Từ (1), (2) => AH // BI. Củng cố (1’): Xem lý thuyết và BT chương. 5) Dặn dò (1’): -Học bài . -BTVN: Xem BT giải. -Chuẩn bị bài mới: Thi HKI. *) Hướng dẫn bài tập về nhà: ------------------------------------------------------------ Tuần 18. Tiết 32. Trả bài kiểm tra học kì I (phần hình học) & DẠY TỐT HỌC TỐT &
Tài liệu đính kèm: