A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Ôn tập một cách hệ thống kiến thức kì I về khái niệm, định nghĩa, tính chất, hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đương thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất và thứ hai của tam giác).
- Luyện kỹ năng vẽ hình, ghi GT, KL, bước đầu suy luận có căn cứ của học sinh.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong khi ôn tập.
II. Tổ chức ôn tập(39phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV treo bảng phụ:
? Thế nào là 2 góc đối đỉnh, vẽ hình, nêu tính chất.
? Thế nào là hai đường thẳng song song, nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
? Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình, yêu cầu học sinh điền tính chất.
a. Tổng ba góc của ABC.
b. Góc ngoài của ABC
? Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Bảng phụ: Bài tập
a. Vẽ ABC
- Qua A vẽ AH BC (H thuộc BC), Từ H vẽ KH AC (K thuộc AC)
- Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E.
b. Chỉ ra 1 cặp góc so le trong bằng nhau, 1 cặp góc đồng vị bằng nhau, một cặp góc đối đỉnh bằng nhau.
c. Chứng minh rằng: AH EK
d. Qua A vẽ đường thẳng m AH,
CMR: m // EK
- Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán.
- Mỗi học sinh tự tìm một cặp góc theo yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự trình bày chứng minh.
? Nêu cách khác chứng minh m // EK. I. Lí thuyết.
1. Hai góc đối đỉnh.
2. Hai đường thẳng song song .
3. Tổng ba góc của tam giác.
4. Hai tam giác bằng nhau.
II. Bài tập.
GT
AH BC, HK BC
KE // BC, Am AH
KL
b) Chỉ ra 1 số cặp góc bằng nhau
c) AH EK
d) m // EK.
b) - Hai góc đồng vị bằng nhau:
(vì EK // BC)
(hai góc đối đỉnh)
(hai góc so le trong của EK // BC)
c) Theo giả thiết ta có
Tuần 16 - Tiết 30 Ngày dạy: / 01/08 ôn tập học kì I A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Ôn tập một cách hệ thống kiến thức kì I về khái niệm, định nghĩa, tính chất, hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đương thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất và thứ hai của tam giác). - Luyện kỹ năng vẽ hình, ghi GT, KL, bước đầu suy luận có căn cứ của học sinh. B. Chuẩn bị : - Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong khi ôn tập. II. Tổ chức ôn tập(39phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV treo bảng phụ: ? Thế nào là 2 góc đối đỉnh, vẽ hình, nêu tính chất. ? Thế nào là hai đường thẳng song song, nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. ? Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình, yêu cầu học sinh điền tính chất. a. Tổng ba góc của ABC. b. Góc ngoài của ABC ? Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. - Bảng phụ: Bài tập a. Vẽ ABC - Qua A vẽ AH BC (H thuộc BC), Từ H vẽ KH AC (K thuộc AC) - Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E. b. Chỉ ra 1 cặp góc so le trong bằng nhau, 1 cặp góc đồng vị bằng nhau, một cặp góc đối đỉnh bằng nhau. c. Chứng minh rằng: AH EK d. Qua A vẽ đường thẳng m AH, CMR: m // EK - Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán. - Mỗi học sinh tự tìm một cặp góc theo yêu cầu. - Yêu cầu HS tự trình bày chứng minh. ? Nêu cách khác chứng minh m // EK. I. Lí thuyết. 1. Hai góc đối đỉnh. 2. Hai đường thẳng song song . 3. Tổng ba góc của tam giác. 4. Hai tam giác bằng nhau. II. Bài tập. GT AH BC, HK BC KE // BC, Am AH KL b) Chỉ ra 1 số cặp góc bằng nhau c) AH EK d) m // EK. b) - Hai góc đồng vị bằng nhau: (vì EK // BC) (hai góc đối đỉnh) (hai góc so le trong của EK // BC) c) Theo giả thiết ta có III. Củng cố (4 phút) - Quan hệ giữa tính vuông góc và song song. - Các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Các cách thông thường để chứng minh hai đường thẳng song song là chứng minh các tam giác bằng nhau để tìm ra các cặp góc bằng nhau. IV. Hướng dẫn học ở nhà(2phút) - Học thuộc định nghĩa, tính chất đã học kì I - Làm các bài tập 36, 37 38 (SGK – 123, 124). - Tiết sau ôn tập (luyện giải bài tập)
Tài liệu đính kèm: