I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập một cách có hệ thống các kiến thức về lý thuyết : các khái niệm, định nghĩa, tính chất
- Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết và kết luận
- Biết chứng minh bằng cách suy luận
II. CHUẨN BỊ :
- GV : SGK , thước thẳng, êke, thước đo góc, com pa, bảng phụ
- HS : SGK, dụng cụ vẽ hình
III. CÁC HOAT ĐỘNGC DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BÀI
HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn tâp lý thuyết ( 25 ph )
1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình . Cho biết tính chất của hai góc đối đỉnh . Ghi gt và kl
2/ Thế nào hai đường thẳng song song ? Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
a
b
a
c
b
3/ Phát biểu Tiên đề ơclit, vẽ hình minh hoạ
+ Phát biểu định lí 2 đường thẳng song song bị cắt bởi đường thẳng thứ ba
+ Định lí này và định lí về dấu hiệu nhận biết 2 đt ss có quan hệ gì ?
+ Định lí và Tiên đề có gì giống nhau ? Khác nhau ? 1/ a
O
b
2/ Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung
c
a
b
@ các dấu hiệu nhận biết :
a/ Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b có một trong các yếu tố sau. Thì a / / b
+ Một cặp góc so le trong bằng nhau
+ Một cặp góc đồng vị bằng nhau
+ Một cặp góc trong cùng phía bù nhau
M
3/ a
b
+ Định lí được chúng minh từ các khẳng định được coi là đúng GT và hai góc đối đỉnh
KL =
b/
GT a c , b c ( a, b phân biệt )
KL a // b
c/
GT a // c , b // c ( a, b phân biệt )
KL a // b
Qua 1 điểm nằm ngoài đường thẳng chỉ có 1 đường thẳng ss với đường thẳng ấy
+ Nếu một đt cắt hai đt ss . Thì các góc sole trong của mỗi cặp bằng nhau.
+ Hai định lí này ngược nhau GT của ĐL này là KL của ĐL kia và ngược lại
+ Tiên đề là những khẳng định được coi là đúng , nhưng không c.minh được
4/ Ôn tập các kiến thức về tam giác . GV chuẩn bị bảng phụ
Tổng ba góc của một tam giác
A
B C
Góc ngoài của tam giác
A
B C
Hai tam giác bằng nhau
1/ Trường hợp cạnh cạnh cạnh
AB = AB
AC = AC
BC = BC
2/ Trường hợp cạnh góc cạnh
AB = AB
AC = AC
A
A
B C
B C
3/ Trường hợp góc cạnh góc
BC = BC
Tiết 29 – 30 I. MỤC TIÊU: - Ôn tập một cách có hệ thống các kiến thức về lý thuyết : các khái niệm, định nghĩa, tính chất - Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết và kết luận - Biết chứng minh bằng cách suy luận II. CHUẨN BỊ : - GV : SGK , thước thẳng, êke, thước đo góc, com pa, bảng phụ - HS : SGK, dụng cụ vẽ hình III. CÁC HOAT ĐỘNGC DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BÀI HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn tâïp lý thuyết ( 25 ph ) 1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình . Cho biết tính chất của hai góc đối đỉnh . Ghi gt và kl 2/ Thế nào hai đường thẳng song song ? Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song a b a c b 3/ Phát biểu Tiên đề ơclit, vẽ hình minh hoạ + Phát biểu định lí 2 đường thẳng song song bị cắt bởi đường thẳng thứ ba + Định lí này và định lí về dấu hiệu nhận biết 2 đt ss có quan hệ gì ? + Định lí và Tiên đề có gì giống nhau ? Khác nhau ? 1/ a O b 2/ Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung c a b @ các dấu hiệu nhận biết : a/ Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b có một trong các yếu tố sau. Thì a / / b + Một cặp góc so le trong bằng nhau + Một cặp góc đồng vị bằng nhau + Một cặp góc trong cùng phía bù nhau M 3/ a b + Định lí được chúng minh từ các khẳng định được coi là đúng GT và hai góc đối đỉnh KL = b/ GT a c , b c ( a, b phân biệt ) KL a // b c/ GT a // c , b // c ( a, b phân biệt ) KL a // b Qua 1 điểm nằm ngoài đường thẳng chỉ có 1 đường thẳng ss với đường thẳng ấy + Nếu một đt cắt hai đt ss . Thì các góc sole trong của mỗi cặp bằng nhau. + Hai định lí này ngược nhau GT của ĐL này là KL của ĐL kia và ngược lại + Tiên đề là những khẳng định được coi là đúng , nhưng không c.minh được 4/ Ôn tập các kiến thức về tam giác . GV chuẩn bị bảng phụ Tổng ba góc của một tam giác A B C Góc ngoài của tam giác A B C Hai tam giác bằng nhau 1/ Trường hợp cạnh cạnh cạnh AB = A’B’ AC = A’C’ BC = B’C’ 2/ Trường hợp cạnh góc cạnh AB = A’B’ AC = A’C’ A’ A B’ C’ B C 3/ Trường hợp góc cạnh góc BC = B’C’ HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện tập bài tập vẽ hình Vẽ hình theo trình tự sau : - Vẽ Tam giác ABC - Qua A vẽ AHBC ( HBC ) - Từ H vẽ HKAC ( KAC ) - Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E a. Chỉ ra các cặp góc bằng nhau, giải thích ? b. Chứng minh AHEK c. Qua A vẽ đường thẳng m vuông góc AH . Chứng minh : m // EK Câu b và c GV cho HS hoạt dộng nhóm A E K B H C GT ABC AHBC (HBC); HKAC (KAC) KE // BC (EAB) ; AmAH KL Chỉ ra các cặp góc bằng nhau AHEK m // EK HS nhận xét bài làm của đại diện các nhóm a. KE // BC nên ( đồng vị ) Tương tự : ( so le trong ) ( Đối đỉnh ) b. AHEK ( Quan hệ giữa vuông góc và ss ) c. m // EK ( Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba ) HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập bài tập về tính góc Bài tập 11 / 99 SBT : Cho tam giác ABC có , . Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Kẻ AHBC ( HBC ) Tính Tính Tính GV cho HS đọc đề bài nhièu lần . Cho 1 HS lên vẽ hình + 1 HS ghi giả thiết và kết luận A B C H D GT ABC : , Phân giác AD ; AHBC KL a/ Xét ABC có = 180 – (70 + 30) = 80 b/ Vì AD là phân giác nên = : 2 = 80 : 2 = 40 Ta có = 40 - Xét ABH có ; = 40 - 20= 20 ( ĐL tổng 3 góc ) Vậy : = 40 - 20= 20 c/ Xét AHD cóvà = 20 Vậy : = 90 - 20= 70 HOẠT ĐỘNG 4 : Luyện tập bài tập suy luận Cho tam giác ABC có AB = AC, M là trung điểm BC, trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD . Chứng minh a. ABM = DCM b. AB // DC c. AMBC d. Tìm điều kiện của ABC để B D M A C GT ABC : AB = AC MBC : BM = CM Dtia đối của MA : AM = MD KL ABM = DCM AB // DC AMBC Điều kiện để Chứng minh : a/ Xét ABM và DCM có AM = DM ( gt ) BM = CM ( gt ) ( hai góc đối đỉnh ) Vậy ABM = DCM ( c.g.c ) b/ Vì ABM = DCM (CM trên) (2 góc tương ứng) Mà hai góc này ở vị trí so le trong Vậy AB // DC ( D.hiệu nhận biết ) c/ Ta có ABM = ACM (c c c) (2 góc tương ứng) Mà ( Hai góc kề bù ) Vậy Hay AMBC d/ khi Khi đó thì ABC có HOẠT ĐỘNG 5 : Hướng dẫn về nhà - Ôn tập kỹ phần lí thuyết , làm tốt các bài tập trong SGK và SBT - Chuẩn bị tốt cho thi HKI Tiết 31 – 32 : Thi học kì I
Tài liệu đính kèm: