Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 24: Luyện tập 2 (Bản 2 cột)

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 24: Luyện tập 2 (Bản 2 cột)

A/ MỤC TIÊU.

 1.Kiến thức :

 Giúp học sinh có điều kiện nắm chắc trường hợp bằng nhau (c.c.c).

 2.Kỷ năng:

 Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau (c.c.c).

 3.Thái độ:

 Giáo dục tính cẩn thận, khả năng quan sát.

B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 Nêu vấn đề, vấn đáp.

C/ CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi đề các bài tập, bút dạ, thước.

 Học sinh: Bút dạ, thước thẳng, làm bài tập về nhà.

D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 I.Ổn định lớp:

 Bắt bài hát,nắm sỉ số.

 II.Kiểm tra bài củ:

 Nêu định nghiã hai tam giác bằng nhau.

 III. Nội dung bài mới:

 1/ Đặt vấn đề

 Hôm trước ta đã nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của tam giác, hôm nay thầy trò ta cùng đi sâu nghiên cứu thêm về trường hợp này.

 2/Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

BT1. Cho góc aOy và tia Am(hình vẽ sau)

Vẽ cung tròn tâm O bán kính r, cung này cắt Ox, Oy theo thứ tự ở B và C. Vẽ cung tròn tâm A bán kính r, cung này cắt Am ở D.

Vẽ cung tròn tâm D có bán kính bằng BC, cung này cắt cung tròn tâm A bán kính r tại E.

Chứng minh rằng DAE = xÔy.

GV: Cho HS đọc đề trên đèn chiếu, và yêu cầu HS vẽ hình vào giấy nháp.

HS: Vẽ hình lên bảng, dưới lớp làm vào nháp.

GV: Vậy muốn chứng minh DAE = xÔy ta làm thế nào ?

HS: Chứng minh hai tam giác bằng nhau.

GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày.

HS: Lên bảng trình bày theo yêu cầu của GV.

GV: Cùng HS nhận xét và chốt lại phương pháp giải.

GV: Từ bài toán trên ta rút ra được điều gì ?

HS: Nhận xét.

GV: Chốt lại.

BT2. Cho đoạn thẳng AB dài 4cm. Vẽ đường tròn tâm A bán kính 2cm và đường tròn tâm B bán kính 3 cm, chúng cắt nhau ở C và D. Chứng minh rằng AB là phân giác của góc CAD.

GV: Đưa đề bài tập lên đèn chiếu.

HS: Đọc đề và vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ.

GV: Để chứng minh AB là phân giác của góc CAD ta làm thế nào ?

HS: Trả lời và lên bảng trình bày.

GV: Cùng HS cả lớp nhận xét và chốt lại.

 BT1.

Xét hai tam giác OBC và ADE có:

OC = AE = r

AB = AD = r

DE = BC (cùng bán kính)

=> OBC = ADE (c.c.c)

Vậy DAE = xÔy (góc tương ứng)

* Nhận xét:

 Từ bài toán này cho ta cách dùng thước và com pa để vẽ một góc bằng một góc cho trước.

BT2.

Xét hai tam giác ACB và ADB có:

AC = AD = 2 cm

BC = BD = 3cm

AB chung.

=> ACB = ADB (c.c.c)

=> CAB = DAB (góc tương ứng)

Vậy AB là phân giác của góc CAD

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 176Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 24: Luyện tập 2 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 24
luyện tập 2
A/ MụC TIÊU.
 1.Kiến thức :
 Giúp học sinh có điều kiện nắm chắc trường hợp bằng nhau (c.c.c).
 2.Kỷ năng:
 Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau (c.c.c).
 3.Thái độ:
 Giáo dục tính cẩn thận, khả năng quan sát.
B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
 Nêu vấn đề, vấn đáp.
C/ CHUẩN Bị:
 Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi đề các bài tập, bút dạ, thước.
 Học sinh: Bút dạ, thước thẳng, làm bài tập về nhà.
D/TIếN TRìNH LÊN LớP:
 I.ổn định lớp:
 Bắt bài hát,nắm sỉ số.
 II.Kiểm tra bài củ:
 Nêu định nghiã hai tam giác bằng nhau.
 III. Nội dung bài mới:
 1/ Đặt vấn đề
 Hôm trước ta đã nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của tam giác, hôm nay thầy trò ta cùng đi sâu nghiên cứu thêm về trường hợp này.
 2/Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò
nội dung kiến thức
BT1. Cho góc aOy và tia Am(hình vẽ sau)
Vẽ cung tròn tâm O bán kính r, cung này cắt Ox, Oy theo thứ tự ở B và C. Vẽ cung tròn tâm A bán kính r, cung này cắt Am ở D.
Vẽ cung tròn tâm D có bán kính bằng BC, cung này cắt cung tròn tâm A bán kính r tại E.
Chứng minh rằng DAE = xÔy.
GV: Cho HS đọc đề trên đèn chiếu, và yêu cầu HS vẽ hình vào giấy nháp.
HS: Vẽ hình lên bảng, dưới lớp làm vào nháp.
GV: Vậy muốn chứng minh DAE = xÔy ta làm thế nào ?
HS: Chứng minh hai tam giác bằng nhau.
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng trình bày theo yêu cầu của GV.
GV: Cùng HS nhận xét và chốt lại phương pháp giải.
GV: Từ bài toán trên ta rút ra được điều gì ?
HS: Nhận xét.
GV: Chốt lại.
BT2. Cho đoạn thẳng AB dài 4cm. Vẽ đường tròn tâm A bán kính 2cm và đường tròn tâm B bán kính 3 cm, chúng cắt nhau ở C và D. Chứng minh rằng AB là phân giác của góc CAD.
GV: Đưa đề bài tập lên đèn chiếu.
HS: Đọc đề và vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ.
GV: Để chứng minh AB là phân giác của góc CAD ta làm thế nào ?
HS: Trả lời và lên bảng trình bày.
GV: Cùng HS cả lớp nhận xét và chốt lại.
O
x
B
C
y
BT1.
A
x
D
E
y
Xét hai tam giác OBC và ADE có:
OC = AE = r
AB = AD = r
DE = BC (cùng bán kính)
=> DOBC = DADE (c.c.c)
Vậy DAE = xÔy (góc tương ứng)
* Nhận xét:
 Từ bài toán này cho ta cách dùng thước và com pa để vẽ một góc bằng một góc cho trước.
A
B
C
D
BT2.
Xét hai tam giác ACB và ADB có:
AC = AD = 2 cm
BC = BD = 3cm
AB chung.
=> DACB = DADB (c.c.c)
=> CAB = DAB (góc tương ứng)
Vậy AB là phân giác của góc CAD
IV.Củng cố:
-Nhắc lại các bài tập và phương pháp giải.
V.Dặn dò:
-Học sinh học bài theo vở.
-Làm bài tập 33,34,35 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 24.doc