I. Mục Tiêu:
1) Kiến thức:- Biết được trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác.
2) Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức về trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – cạnh – cạnh để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. Biết chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh - cạnh
3) Thái độ: - HS có tính tích cực nhanh nhẹn, tính thẫm mỹ và tính thực tiễn của toán học
II. Chuẩn Bị:
1. GV: Thước thẳng, compa, thước đo độ.
2. HS: Thước thẳng, compa, thước đo độ.
III. Phương Pháp Dạy Học :
- Quan sát, đạt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện , nhóm.
IV. Tiến Trình Bài Dạy
1. Ổn định lớp: (1) 7A1
7A2
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Thế nào là hai tam giác bằng nhau?
- Hai tam giác bằng nhau thì cần có bao nhiêu điều kiện?
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Vẽ tam gic biết 3 cạnh (10)
- GV: Giới thiệu bài toán.
- GV: Thực hiện vẽ như trong SGK.
- GV: Cho HS lên bảng vẽ lại .
- HS: Đọc đề bài.
- HS: Chú ý theo dõi.
- HS: Lên bảng vẽ lại , các em khác vẽ vào trong vở, theo dõi và nhận xét hình vẽ của bạn. 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán:
GT
, AB = 2cm,
BC = 4cm, AC = 3cm.
KL
Vẽ
Giải:
- Vẽ BC = 4 cm
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, ta vẽ hai cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm.
- Hai cung trên cắtt nhau tại A.
- Nối A với B, A với C ta được
Ngày Soạn: 04/11/2012 Ngày Dạy : 07/11/2012 Tuần: 11 Tiết: 22 §3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC (c.c.c) I. Mục Tiêu: 1) Kiến thức:- Biết được trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác. 2) Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức về trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – cạnh – cạnh để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. Biết chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh - cạnh 3) Thái độ: - HS có tính tích cực nhanh nhẹn, tính thẫm mỹ và tính thực tiễn của toán học II. Chuẩn Bị: GV: Thước thẳng, compa, thước đo độ. HS: Thước thẳng, compa, thước đo độ. III. Phương Pháp Dạy Học : - Quan sát, đạt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện , nhóm. IV. Tiến Trình Bài Dạy 1. Ổn định lớp: (1’) 7A1 7A2 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Thế nào là hai tam giác bằng nhau? - Hai tam giác bằng nhau thì cần có bao nhiêu điều kiện? 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết 3 cạnh (10’) - GV: Giới thiệu bài toán. - GV: Thực hiện vẽ như trong SGK. - GV: Cho HS lên bảng vẽ lại . - HS: Đọc đề bài. - HS: Chú ý theo dõi. - HS: Lên bảng vẽ lại , các em khác vẽ vào trong vở, theo dõi và nhận xét hình vẽ của bạn. 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh: Bài toán: GT , AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm. KL Vẽ Giải: - Vẽ BC = 4 cm - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, ta vẽ hai cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm. - Hai cung trên cắtt nhau tại A. - Nối A với B, A với C ta được HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh (17’) - GV: Cho HS làm ?1 - GV: Từ việc thực hành làm bài tập ?1, GV giới thiệu đến tính chất như trong SGK. - GV: GV chốt lại bằng việc áp dụng cụ thể cho và - GV: Cho HS làm ?2 - GV: Trong hình vẽ này, các em chứng minh được hai tam giác nào bằng nhau? - GV: và đã có các yếu tố nào bằng nhau? Vì sao? - GV: = ? Vậy = ? -HS: Làm ?1. -HS: Chú ý theo dõi và nhắc lại tính chất. -HS: Chú ý theo dõi. -HS: làm ?2 -HS: Chứng minh được . -HS: AC = BC (gt) AD = BD (gt) CD: là cạnh chung -HS: =1200 = = 1200 2. Trường hợp bằng nhau c-c-c: ?1: A B C A’ B’ C’ /// / \\ /// / \\ Tính chất: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Nếu và có: AB = A’B’ AC = A’C’ BC = B’C’ Thì (c.c.c) ?2:Tìm số đo của ở hình vẽ sau: Xét và ta có: AC = BC (gt) AD = BD (gt) CD là cạnh chung Do đó: (c.c.c) Suy ra: = = 1200 4. Củng Cố: (10’) - GV cho HS làm bài tập 17 hình 68, 69 theo nhóm. 5. Huớng Dẫn Và Dặn Dò: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm tiếp bài tập 17 hình 70 và bài tập 15, 16. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: