A) Mục tiêu:
-Nắm vững định nghiã hai tam giác bằng nhau, hiểu ký hiệu.
- Vận dụng giải bài tập.
B) Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước .
- Học sinh: Bảng phụ, thước .
C) Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1):
2) Kiểm tra bài củ (7):
Sửa BT1/112/SGK.
3) Bài mới (35):
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ1(12):
GV HD HS làm tương tự BT11/112/SGK:
, có yếu tố nào chưa biết?
HĐ2(14):
Chu vi tính như thế nào?
Chu vi tam giác ABC bằng gì?
GV: Nhận xét đánh giá
HĐ3(10):
GV cho HS đọc đề.
Dựa vào sự bằng nhau.
Theo đề ta có gì bằng nhau?
B và K là hai đỉnh tương ứng còn lại? HS làm vào bảng nhóm.
HI, IK, I
Tổng 3 cạnh của tam giác
AB+BC+AC.
HS làm vào bảng nhóm.
Hs nhận xét
HS đọc đề và thực hiện vào bảng nhóm.
AB=KI, B = K
A và I BT12/112/SGK:
=>AB=HI=2cm;BC=IK=4cm
B = I = 400
BT13/112/SGK:
=>AB=DE=4cm
BC=EF=6cm
AC=DF=5cm
Chu vi tam giác ABC:
AB+BC+AC
=4cm+6cm+5cm=15cm
Do nên:
Chu vi tam giác DEF là 15cm
BT14/112/SGK:
Tiết 21 : LUYỆN TẬP Mục tiêu: -Nắm vững định nghiã hai tam giác bằng nhau, hiểu ký hiệu. - Vận dụng giải bài tập. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ, thước . Học sinh: Bảng phụ, thước . Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp (1’): 2) Kiểm tra bài củ (7’): Sửa BT1/112/SGK. 3) Bài mới (35’): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ1(12’): GV HD HS làm tương tự BT11/112/SGK: , có yếu tố nào chưa biết? HĐ2(14’): Chu vi tính như thế nào? Chu vi tam giác ABC bằng gì? GV: Nhận xét đánh giá HĐ3(10’): GV cho HS đọc đề. Dựa vào sự bằng nhau. Theo đề ta có gì bằng nhau? B và K là hai đỉnh tương ứng còn lại? HS làm vào bảng nhóm. HI, IK, I Tổng 3 cạnh của tam giác AB+BC+AC. HS làm vào bảng nhóm. Hs nhận xét HS đọc đề và thực hiện vào bảng nhóm. AB=KI, B = K A và I BT12/112/SGK: =>AB=HI=2cm;BC=IK=4cm B = I = 400 BT13/112/SGK: =>AB=DE=4cm BC=EF=6cm AC=DF=5cm Chu vi tam giác ABC: AB+BC+AC =4cm+6cm+5cm=15cm Do nên: Chu vi tam giác DEF là 15cm BT14/112/SGK: 4) Củng cố (1’): Cách viết ký hiệu => các yếu tố bằng nhau. 5) Dặn dò (1’): -Học bài Xem BTG -BTVN: Xem BTG -Chuẩn bị bài mới:
Tài liệu đính kèm: