Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 20: Hai tam giác bằng nhau - Lý Hồng Tuấn

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 20: Hai tam giác bằng nhau - Lý Hồng Tuấn

A) Mục tiêu:

-Hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.

-Biết kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, biết sd kí hiệu hai tam giác bằng nhau => cạnh bằng nhau góc bằng nhau.

-Rèn tính cẩn thận , chính xác của HS.

B) Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ, compa, thước đo góc, hình tam giác.

- HS: Bảng phụ, compa, thước đo góc, hình tam giác.

C) Tiến trình dạy học:

1) Ổn định lớp (1):

2) Kiểm tra bài củ (7):

 3) Bài mới (26):

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nộc dung

HĐ1(13):

GV: Treo bảng phụ hình 60.

GV có thể cho HS đo và rút ra nhận xét.

Từ đó GV cho HS nêu định nghĩa.

GV: Hướng dẫn gọi tên và đỉnh tương ứng.

HĐ2(13):

GV: Nêu lại cách viết: .

GV cho HS làm .

GV cho HS trình bày điều kiện để hai tam giác bằng nhau.

Nêu ra yếu tố bằng nhau?

GV lưu ý HS ghi đúng KH.

GV cho HS làm tiếp

GV sd bảng phụ.

D = ? (dựa vào KH).

BC bằng với cạnh nào?

HS quan sát và cho nhận xét.

HS dựa vào trên nêu định nghĩa.

HS dựa vào KH nêu tên đỉnh tương ứng bằng nhau cạnh tương ứng bằng nhau.

HS: Thực hiện

HS: nêu rồi KL:

HS quan sát bảng phụ.

HS trình bày vào bảng nhóm.

 1) ĐỊnh nghĩa:

 có:

AB=AB, AC=AC,

BC=BC

 =  , B = B , C = C

Vậy :

2) Kí hiệu:

Vd:

D = Â = 600

BC=EF=3

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 235Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 20: Hai tam giác bằng nhau - Lý Hồng Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 20 :	HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
Mục tiêu:
-Hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
-Biết kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, biết sd kí hiệu hai tam giác bằng nhau => cạnh bằng nhau góc bằng nhau.
-Rèn tính cẩn thận , chính xác của HS.
Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, compa, thước đo góc, hình tam giác.
HS: Bảng phụ, compa, thước đo góc, hình tam giác.
Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1’):
2) Kiểm tra bài củ (7’):
 3) Bài mới (26’):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nộc dung
HĐ1(13’): 
GV: Treo bảng phụ hình 60.
GV có thể cho HS đo và rút ra nhận xét.
Từ đó GV cho HS nêu định nghĩa.
GV: Hướng dẫn gọi tên và đỉnh tương ứng.
HĐ2(13’): 
GV: Nêu lại cách viết: .
GV cho HS làm .
GV cho HS trình bày điều kiện để hai tam giác bằng nhau.
Nêu ra yếu tố bằng nhau?
GV lưu ý HS ghi đúng KH.
GV cho HS làm tiếp 	
GV sd bảng phụ.
D = ? (dựa vào KH).
BC bằng với cạnh nào?
HS quan sát và cho nhận xét.
HS dựa vào trên nêu định nghĩa.
HS dựa vào KH nêu tên đỉnh tương ứng bằng nhau cạnh tương ứng bằng nhau.
HS: Thực hiện
HS: nêu rồi KL: 
HS quan sát bảng phụ.
HS trình bày vào bảng nhóm.
ĐỊnh nghĩa:
 có:
AB=A’B’, AC=A’C’,
BC=B’C’
 = Â’ , B = B’ , C = C’
Vậy : 
Kí hiệu:
Vd: 
D = Â = 600
BC=EF=3
 4) Củng cố (8’):
-Để hai tam giác bằng nhau phải thoã mấy điều kiện?
-
BT10/111/SGK:
, 
 5) Dặn dò (3’):
-Học bài
-BTVN: BT11/112/SGK
-Chuẩn bị bài mới: 
-Hướng dẫn bài tập về nhà: BT11/112/SGK:
	& DẠY TỐT HỌC TỐT &

Tài liệu đính kèm:

  • doc20.doc