Hoạt động củaThầy Hoạt động của Trò Ghi bảng
Hoạt động 2(10ph)
- Qua việc kiểm tra bài cũ giáo viên giới thiệu tam giác vuông.
- Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa trong SGK
? Vẽ tam giác vuông.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ vào vở
-GV nêu ra các cạnh.
? Vẽ , chỉ rõ cạnh góc vuông, cạnh huyền.? Hãy tính .
- Yêu cầu học sinh làm ?3
-Hai góc có tổng số đo bằng là 2 góc NTN ?
Vậy thế nào là hai góc phụ nhau?
- Giáo viên chốt lại và ghi bảng
- Yêu cầu học sinh vẽ hình, ghi GT, KL
Hoạt động 3(15ph)
- Giáo viên vẽ hình và chỉ ra góc ngoài của tam giác
? và của có quan hệ gì?
? Vậy góc ngoài của tam giác là góc như thế nào.
Yêu cầu 2 HS đọc ĐN sgk
?Vẽ góc ngoài tại đỉnh B, đỉnh A của tam giác ABC.
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung ?4 và phát phiếu học tập .
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
? Rút ra nhận xét.
GV đó chính là ND định lý về T/ c góc ngoài của tam giác .
? Ghi GT, KL của định lí
? Dùng thước đo hãy so sánh với và
Có kết luận gì về góc ngoài của tam giác với các góc trong không kề với nó?
? Bằng suy luận, hãy chứng minh: >
GV đó chính là ND nhận xét SGK
GV nhấn mạnh ĐN và T/c Góc ngoài của tam giác .
- HS đọc định nghĩa
- HS vẽ tam giác vuông
- Học sinh chú ý theo dõi.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
HS: gọi là 2 góc phụ nhau.
HS: Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo = 1800
- HS đọc nội dung định lí
- Học sinh nhắc lại
- HS ghi GT, KL
và là hai góc kề bù .
- Góc ngoài của tam giác là góc kề bù với 1 góc trong.
2 HS đọc ĐN sgk
HS lên bảng vẽ.
- Học sinh chú ý làm theo.
- Học sinh thảo luận nhóm . sau 5ph đại diện nhóm lên trình bày .
-HS: Góc ngoài của tam giác lớn hơn góc trong không kề với nó
HS : đọc ND định lý .
- 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL
HS: Góc ngoài của tam giác lớn hơn góc trong không kề với nó
- Học sinh:Vì = , >0 >
- HS đọc nhận xét
- Học sinh: >, >
2. Áp dụng vào tam giác vuông
* Định nghĩa: SGK
vuông tại A ()
AB; AC gọi là cạnh góc vuông
BC (cạnh đối diện với góc vuông) gọi là cạnh huyền.
?3
Theo định lí tổng 3 góc của tam giác ta có:
* Định lí: Trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau
GT
vuông tại A
KL
3. Góc ngoài của tam giác
là góc ngoài tại đỉnh C của
* Định nghĩa: SGK
?4
* Định lí: SGK
GT
, là góc ngoài
KL
=
-Góc ngoài của tam giác lớn hơn góc trong không kề với nó.
Nhận xét : sgk (tr 107)
-
Ngày soạn: 2/11/2007 Tiết 17 Ngày giảng :6/11/2007 Chương II: Tam giác Đ1: tổng ba góc của một tam giác ( Tiết 1) I. Mục tiêu: * Về kiến thức:+Học sinh nẵm được định lí về tổng ba góc của một tam giác * Về kỹ năng :+Biết vận dụng định lí cho trong bài để tính số đo các góc của một tam giác * Về tháí độ :+Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào giải bài toán, phát huy tính tích cực của học sinh . +Cẩn thận chính xác trong tính toán lập luận II. Chuẩn bị: *GV: Thước thẳng, thước đo góc, một miếng bìa hình tam giác , kéo cắt giấy. *HS: Thước thẳng, thước đo góc, một miếng bìa hình tam giác , kéo cắt giấy. III- Phương pháp dạy học : *Phương pháp gợi mở nêu vấn đề đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức lớp. HĐ1:( 8ph) 2. Kiểm tra bài cũ. HS 1-2: Vẽ hai tam giác bất kỳ , dùng thước đo góc đo ba góc của mỗi tam giác? Có nhận xét gì vềkết quả trên? 3.Bài giảng. Hoạt động Thầy Hoạt đôn2(18ph) GVyêu cầu cả lớp làm ?1 - Cả lớp làm bài trong 5' - Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm và rút ra nhận xét Gọi HS đọc kết quả? -Em có nhận xét gì về tổng ba góc trong một tam giác? - Giáo viên sử dụng tấm bìa lớn hình tam giác lần lượt tiến hành như SGK ? Hãy nêu dự đoán về tổng 3 góc của một tam giác - Giáo viên chốt lại bằng cách đo, hay gấp hình chúng ta đều có nhận xét: tổng 3 góc của tam giác bằng 1800 , đó là một định lí quan trọng. - GV yêu cầu học sinh vẽ hình ghi GT, KL của định lí ? Bằng lập luận em nào có thể chứng minh được định lí trên. GV hướng dẫn trường hợp không có học sinh nào trả lời được . - Giáo viên hướng dẫn kẻ xy // BC ? Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình ? Tổng bằng 3 góc nào trên hình vẽ. - GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. Hoạt động Trò - HS làm ?1 - 2 học sinh lên bảng - HS nhận xét bài làm trên bảng - HS đọc kết quả đo các góc trong một tam giác, từ đó tính tổng các góc trong một tam giác. - HS nêu nhận xét * Nhận xét: - Cả lớp cùng sử dụng tấm bìa đã chuẩn bị cắt ghép như SGK và giáo viên hướng dẫn. 1 học sinh đứng tại chỗ nhận xét (tổng 3 góc của một tam giác = 1800) - HS đọc định lí Học sinh vẽ hình ghi GT, KL của định lí - Học sinh suy nghĩ trả lời - HS vẽ thêm hình theo HD của GV - Học sinh: , (so le trong) - Học sinh: - Học sinh lên bảng trình bày Ghi bảng 1. Tổng ba góc của một tam giác ?1 * Nhận xét: ?2 * Định lí: Tổng ba góc của 1 tam giác bằng 1800 . x Chứng minh: - Qua A kẻ xy // BC Ta có (2 góc so le trong) (1) (2 góc so le trong ) (2) Từ (1) và (2) ta có: (đpcm) 5. Củng cố: (16') * Nêu kiến thức cơ bản trong bài ? Cần chú ý phần nào? *Yêu cầu học sinh làm bài tập 1,2 (tr108-SGK) Bài tập 1: Cho học sinh suy nghĩ 3' sau đó gọi học sinh lên bảng trình H 47: H 48: H 49: H 50: H 51: Bài tập 2: GT có AD là tia phân giác KL Xét có: Vì AD là tia phân giác của Xét có : Xét có: 5. Hướng dẫn học ở nhà:(3') - Nẵm vững tính chất tổng 3 góc trong một tam giác - Làm bài tập 3; 5 tr108-SGK - Bài tập 1; 2; 9 (tr98-SBT) - Đọc trước bài sau. V- Rút kinh nghiệm : . Ngày soạn: 4/ 11/2007 Tiết 18 Ngày giảng : 9/11/2007 Đ1: tổng ba góc của một tam giác ( Tiết 2) I. Mục tiêu: * Về kiến thức:+ Học sinh nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông định nghĩa và tính chất về góc ngoài của tam giác. * Về kỹ năng :+ Biết vận dụng định nghĩa, định lí trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập. * Về tháí độ :+Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào giải bài toán, phát huy tính tích cực của học sinh . + Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, khả năng suy luận của học sinh. II. Chuẩn bị: *GV : Thước thẳng,e ke, thước đo góc, bảng phụ. phấn màu. *HS: Thước thẳng, thước đo góc. III- Phương pháp dạy học : *Phương pháp gợi mở nêu vấn đề đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình dạy học: I. Tổ chức lớp. HĐ1(7ph) 2. Kiểm tra bài cũ. HS1: Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh tính số đo x, y, z trong hình vẽ sau: - Học sinh 2: Phát biểu định lí tổng 3 góc của một tam giác, vẽ hình, ghi GT, KL và chứng minh định lí. 3. Bài giảng Hoạt động củaThầy Hoạt động của Trò Ghi bảng Hoạt động 2(10ph) - Qua việc kiểm tra bài cũ giáo viên giới thiệu tam giác vuông. - Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa trong SGK ? Vẽ tam giác vuông. - 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ vào vở -GV nêu ra các cạnh. ? Vẽ , chỉ rõ cạnh góc vuông, cạnh huyền.? Hãy tính . - Yêu cầu học sinh làm ?3 -Hai góc có tổng số đo bằng là 2 góc NTN ? Vậy thế nào là hai góc phụ nhau? - Giáo viên chốt lại và ghi bảng - Yêu cầu học sinh vẽ hình, ghi GT, KL Hoạt động 3(15ph) - Giáo viên vẽ hình và chỉ ra góc ngoài của tam giác ? và của có quan hệ gì? ? Vậy góc ngoài của tam giác là góc như thế nào. Yêu cầu 2 HS đọc ĐN sgk ?Vẽ góc ngoài tại đỉnh B, đỉnh A của tam giác ABC. - Giáo viên treo bảng phụ nội dung ?4 và phát phiếu học tập . - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. ? Rút ra nhận xét. GV đó chính là ND định lý về T/ c góc ngoài của tam giác . ? Ghi GT, KL của định lí ? Dùng thước đo hãy so sánh với và Có kết luận gì về góc ngoài của tam giác với các góc trong không kề với nó? ? Bằng suy luận, hãy chứng minh: > GV đó chính là ND nhận xét SGK GV nhấn mạnh ĐN và T/c Góc ngoài của tam giác . - HS đọc định nghĩa - HS vẽ tam giác vuông - Học sinh chú ý theo dõi. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. HS: gọi là 2 góc phụ nhau. HS: Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo = 1800 - HS đọc nội dung định lí - Học sinh nhắc lại - HS ghi GT, KL và là hai góc kề bù . - Góc ngoài của tam giác là góc kề bù với 1 góc trong. 2 HS đọc ĐN sgk HS lên bảng vẽ. - Học sinh chú ý làm theo. - Học sinh thảo luận nhóm . sau 5ph đại diện nhóm lên trình bày . -HS: Góc ngoài của tam giác lớn hơn góc trong không kề với nó HS : đọc ND định lý . - 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL HS: Góc ngoài của tam giác lớn hơn góc trong không kề với nó - Học sinh:Vì = , >0 > - HS đọc nhận xét - Học sinh: >, > 2. áp dụng vào tam giác vuông * Định nghĩa: SGK vuông tại A () AB; AC gọi là cạnh góc vuông BC (cạnh đối diện với góc vuông) gọi là cạnh huyền. ?3 Theo định lí tổng 3 góc của tam giác ta có: * Định lí: Trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau GT vuông tại A KL 3. Góc ngoài của tam giác là góc ngoài tại đỉnh C của * Định nghĩa: SGK ?4 * Định lí: SGK GT , là góc ngoài KL = -Góc ngoài của tam giác lớn hơn góc trong không kề với nó. Nhận xét : sgk (tr 107) 4. Củng cố: (10') - Yêu cầu làm bài tập 3(tr108-SGK) - học sinh thảo luận nhóm để làm bài tập a) Trong BAI có là góc ngoài của BAI tại I (1) b) SS: và : tương tự ta có (2) Từ (1) và (2) )Vì AK; IK là tia nằm giữa các tia AB; AC và IB; IC) * Giáo viên treo bảng phụ có nội dung như sau: a) Chỉ ra các tam giác vuông b) Tính số đo x, y của các góc. 5. Hướng dẫn học ở nhà:(3') - Nẵm vững các định nghĩa , định lí đã học, chứng minh được các định lí đó. - Làm các bài 6,7,8,9 (tr109-SGK) - Làm bài tập 3, 5, 6 (tr98-SBT) HD BTập 9(sgk-tr 109) V- Rút kinh ngiệm : . Ngày soạn: 8/11/2007 Tiết 19 Ngày giảng : 12/11/2007 Đ: Luyện tập I-. Mục tiêu. *Về kiến thức:+Thông qua bài tập nhằm khắc sâu cho HS về tổng các góc của tam giác, T/c 2 góc nhọn của tam giác vuông, định lí góc ngoài của tam giác. *Về kỹ năng :+Rèn kĩ năng tính số đo các góc. - Rèn kĩ năng suy luận * Về tháí độ :+Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào giải bài toán, phát huy tính tích cực của học sinh . +Cẩn thận chính xác trong tính toán lập luận II- Chuẩn bị *GV: Thước thẳng, thước đo góc, ê ke, Bảng phụ vẽ hình bài tập. *HS : Thước thẳng, thước đo góc, ê ke. III-Phương pháp dạy học. *Phương pháp gợi mở nêu vấn đề đan xen hoạt động nhóm. IV.Tiến trình dạy học I. Tổ chức lớp. HĐ1(10ph) 2. Kiểm tra bài cũ. * Học sinh 1: Phát biểu định lí về 2 góc nhọn trong tam giác vuông, vẽ hình ghi GT, KL và chứng minh định lí. * Học sinh 2: Phát biểu định lí về góc ngoài của tam giác, vẽ hình ghi GT, KL và chứng minh định lí. 3. Bài giảng Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng Hoạt động 2:(30ph) - GV yêu cầu HS tính x, y tại hình 57, 58 ? Tính = ? ? Tính -Yêu cầu HS nêu cách tính khác? -GV yêu cầu HS đọc đề bài . ? Vẽ hình ghi GT, KL ? Thế nào là 2 góc phụ nhau ? Vậy trên hình vẽ hãy chi ra các cặp góc phụ nhau ? Các góc nhọn nào bằng nhau ? Vì sao - Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. ? Vẽ hình ghi GT, KL ? Trên hình vẽ hãy chi ra các cặp góc phụ nhau. ? Các góc nhọn nào bằng nhau ? Vì sao - Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải - HS suy nghĩ, làm bài tập ra giấy nháp - 1 HS lên bảng trình bày. - HS: Ta có vì tam giác MNI vuông, mà - HS đọc đề bài bài toán. - 1 học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL - Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900 - Các cặp góc phụ nhau là - Các cặp góc nhọn bằng nhau là: vì cùng phụ với HEA HS lên bảng trình bày lời giả i . - Học sinh đọc đề toán - HS lên bảng ghi GT, KL * Các góc phụ nhau là: và * Các góc nhọn bằng nhau (vì cùng phụ với ) (vì cùng phụ với ) HS lên bảng trình bày lời giải Bài tập 6 (tr109-SGK) Hình 57 Xét MNP vuông tại M (Theo định lí 2 góc nhọn của tam giác vuông) Xét MIP vuông tại I Bài tập Xét tam giác AHE vuông tại H: Xét tam giác BKE vuông tại K: (định lí) Bài tập 7(tr109-SGK) GT Tam giác ABC vuông tại A KL a) Các góc phụ nhau b) Các góc nhọn bằng nhau a) Các góc phụ nhau là: và b) Các góc nhọn bằng nhau (vì cùng phụ với ) (vì cùng phụ với ) 4. Củng cố (3ph) *Nhắc lại định lí 2 góc nhọn của tam giác vuông và góc ngoài của tam giác. *Nêu các dạng bài đã học ? Đã sử dụng những kiến thức nào? 5. Hướng dẫn học ở nhà(2ph): *Làm bài tập 8, 9(tr109-SGK) *Làm bài tập 14, 15, 16, 17, 18 (tr99+100-SBT) HD Bài tập 8(sgk-tr-109) Dựa vào dấu hiệu : Một đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b tạo thành 1 cặp góc so le trong (đồng vị) bằng nhau thì a song song b. V- Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 12/11/2007 Tiết 20 Ngày giảng 16/11/2007 Đ2: HAi tam giác bằng nhau I. Mục tiêu *Về kiến thức : Học sinh hiểu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự. *Về kỹ năng : Biết sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, các góc bằng nhau *Về TDTĐ : Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét. II. Chuẩn bị * GV: Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phủ ghi bài tập * HS : Thước thẳng, compa, thước đo độ III- Phương pháp dạy học : Phương pháp vấn đáp gợi mở , đan xen hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức lớp HĐ1(8ph) 2. Kiểm tra bài cũ Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ 60 A A/ B C B/ C/ Cho tam giác ABC và tam giácA/B/C/ . Hãy dùng thước chia khoảngvà thước đo góc để kiểm nghiệm rằng trên hình ta có : AB = A'B', AC = A'C', BC = B'. . - Học sinh 1: Dùng thước có chia độ và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác ABC - Học sinh 2: Dùng thước có chia độ và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác A'B'C'. HS nhận xét , GV nhận xét cho điểm. GVĐVĐ : Hai tam giác ABC và A/B/C/ như vậy được gọi là hai tam giác bằng nhau. Vậy cần diều kiện gì thì hai tam giác bằng nhau chúng ta học bài hôm nay.. 3.Bài giảng: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng Hoạt động 2(8ph) - Giáo viên quay trở llại bài kiểm tra: 2 tam giác ABC và A'B'C' như vậy gọi là 2 tam giác bằng nhau. ? Tam giác ABC và A'B'C' có ? yếu tố bằng nhau. Trong các yếu tố ấy có ? yếu tố về cạnh, ? yếu tố về góc. - Giáo viên ghi bảng, - Giáo viên giới thiệu đỉnh tương ứng với đỉnh A là A'. ? Tìm các đỉnh tương ứng với đỉnh B, C - Giáo viên giới thiệu góc tương ứng với là . ? Tìm các góc tương ứng với góc B và góc C - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Tương tự với các cạnh tương ứng. ? Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác như thế nào Hoạt động 3(18ph) - Ngoài việc dùng lời để định nghĩa 2 tam giác ta cần dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của 2 tam giác -Yêu cầu HS nghiên cứu phần 2 ? Nêu qui ước khi kí hiệu sự bằng nhau của 2 tam giác. GV chốt lại vấn đề. - Yêu cầu học sinh làm ?2 - yêu cầu cả lớp làm bài - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm ?3 - Các nhóm thảo luận - Gọi đại diện nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét đánh giá. - HS nghe GV giới thiệu -Học sinh: , A'B'C' có 6 yếu tố bằng nhau, 3 yếu tố về cạnh và 3 yếu tố về góc. - Học sinh ghi bài. - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. Các đỉnh A và A', B và B', C và C' gọi là đỉnh tương ứng - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Học sinh suy nghĩ trả lời (2 học sinh phát biểu) - Học sinh: Các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự - HS nghiên cứu ?2 - 1 học sinh đứng tại chỗ làm câu a, b - 1 học sinh lên bảng làm câu c Các nhóm thảo luận trong 5' - Đại diện nhóm lên trình bày 1. Định nghĩa A B C A’ B’ C’ và A'B'C' có: AB = A'B', AC = A'C', BC = B'C' và A'B'C' là 2 tam giác bằng nhau - Các đỉnh A và A', B và B', C và C' gọi là đỉnh tương ứng - Hai góc và , và , và gọi là 2 góc tương ứng. - Hai cạnh AB và A'B'; BC và B'C'; AC và A'C' gọi là 2 cạnh tương ứng. * Định nghĩa (sgk-tr 110) 2. Kí hiệu = A'B'C' nếu: ?2 a) ABC = MNP b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là M Góc tương ứng với góc N là góc B Cạnh tương ứng với cạnh AC là MP c) ACB = MPN AC = MP; ?3 Góc D tương ứng với góc A Cạnh BC tương ứng với cạnh EF xét ABC theo định lí tổng 3 góc của tam giác BC = EF = 3 (cm). 4. Củng cố: (9') - Giáo viên treo bảng phụ bài tập 10 (tr111-SGK) - Học sinh lên bảng làm Bài tập 10: ABC = IMN có QRP = RQH có 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Nẵm vững định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết ghi bằng kí hiệu một cách chính xác.( Cách xác định đỉnh tương ứng ) - Làm bài tập 11, 12, 13, 14 (tr112-SGK) - Làm bài tập 19, 20, 21 (SBT) V- Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: