Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 12, Bài 7: Định lý - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Văn Giáp

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 12, Bài 7: Định lý - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Văn Giáp

I. Mục Tiêu:

 1) Kiến thức -Hiểu được cấu trúc của một định lí. Biết thế nào là chứng minh một định lí.

 2) Kỹ năng : - Tìm đúng Giả thiết , kết luận của một định lí.

- Kỹ năng vẽ hình minh hoạ định lí và viết giả thiết kết luận bằng kí hiệu - Bước đầu chứng minh được một số định lí đơn giản

 3) Thái độ : - Rèn thái độ cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác, tính khoa học

II. Chuẩn Bị:

- GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc.

- HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc.

III. Phương Pháp Dạy Học :

 - Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, nhóm

IV. Tiến Trình Bài Dạy:

1. Ổn định lớp: (1)7A2

 7A3

 2. Kiểm tra bài cũ: (7)

 Hãy phát các tính chất của bài 6.

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG

Hoạt động 1: (18)

 GV giới thiệu như thế nào là định lý

 Ở những bài trước, có những khẳng định nào đúng được suy ra từ suy luận.

 Ba tính chất ở bài 6 có phải là định lý hay không?

 Vì sao?

 GV yêu cầu HS phát biểu 3 định lý trên.

GV giới thiệu thế nào là giả thiết và kết luận của một định lý.

 GV lấy một định lý

 HS chú ý theo dõi.

 HS liệt kê ra.

 Có

 Vì chúng được suy ra từ suy luận đúng.

 3 HS phát biểu.

 HS chú ý theo dõi.

 1. Định lý:

Tính chất: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” được khẳng định là đúng không phải đo trực tiếp mà từ suy luận. Một tính chất như thế gọi là một định lý.

VD: Ba tính chất ở bài 6 là 3 định lý.

Trong định lý: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau:

- Điều đã cho: “ và là hai góc đối đỉnh” là phần giả thiết của định lý.

- Điều phải suy ra: “” là phần kết luận của định lý.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 730Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 12, Bài 7: Định lý - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Văn Giáp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 22/ 9 / 2013
Ngày Dạy: 24/ 9 / 2013
Tuần: 6
Tiết: 12
§7. ĐỊNH LÝ
I. Mục Tiêu:
	1) Kiến thức -Hiểu được cấu trúc của một định lí. Biết thế nào là chứng minh một định lí.
	2) Kỹ năng : - Tìm đúng Giả thiết , kết luận của một định lí.
- Kỹ năng vẽ hình minh hoạ định lí và viết giả thiết kết luận bằng kí hiệu - Bước đầu chứng minh được một số định lí đơn giản 
 3) Thái độ : - Rèn thái độ cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác, tính khoa học 
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc.
- HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc.
III. Phương Pháp Dạy Học :
	- Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp: (1’)7A2
 7A3
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 	Hãy phát các tính chất của bài 6. 
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (18’)
	GV giới thiệu như thế nào là định lý
 Ở những bài trước, có những khẳng định nào đúng được suy ra từ suy luận.
	Ba tính chất ở bài 6 có phải là định lý hay không?
	Vì sao?
 GV yêu cầu HS phát biểu 3 định lý trên.
GV giới thiệu thế nào là giả thiết và kết luận của một định lý.
	GV lấy một định lý 
	HS chú ý theo dõi.
	 HS liệt kê ra.
	Có
 Vì chúng được suy ra từ suy luận đúng.
 3 HS phát biểu.
 HS chú ý theo dõi.
1. Định lý: 
Tính chất: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” được khẳng định là đúng không phải đo trực tiếp mà từ suy luận. Một tính chất như thế gọi là một định lý.
VD: Ba tính chất ở bài 6 là 3 định lý. 
Trong định lý: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau:
- Điều đã cho: “ và là hai góc đối đỉnh” là phần giả thiết của định lý.
- Điều phải suy ra: “” là phần kết luận của định lý.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
trong bài 6 và chỉ ra cho Hs thấy đâu là giả thiết, đâu là kết luận của định lý này.
	GV yêu cầu HS chỉ ra đâu là giả thiết, đâu là kết luận của hai định lý còn lại.
Hoạt động 2: (15’)
	GV giới thiệu cho HS biết thế nào là chứng minh một định lý.
	GV giới thiệu VD
	GV vẽ hình và hướng dẫn HS ghi GT, KL.
 So sánh và .
	Vì sao?
	GV hỏi tương tự với phần (2).
	Cộng (1) và (2) vế theo vế ta được điều gì?
	 = góc nào?
	HS chú ý theo dõi.
	HS thảo luận.
	HS chú ý theo dõi.	
	HS đọc kĩ đề bài.
	HS chú ý theo dõi.
	Vì Om là tia phân giác của .
	= 
2. Chứng minh định lý:
Chứng minh định lý là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận.
VD: Chứng minh định lý: “Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông”
Chứng minh:
	 và kề bù
 GT	Om là tia phân giác của
	On là tia phân giác của 
 KL	
Ta có:	
 (1) (Om là tia phân giác của )
 (2) (On là tia phân giác của )
Từ (1) và (2) ta suy ra:
 4. Củng Cố: (3’)
 	- GV nhắc lại cho HS biết thế nào là định lý và cách phân biệt GT và KL.
 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò: (1’)
 	- Về nhà học bài theo vở ghi và SGK.
	- Làm bài tập 49, 50.
 6.Rút kinh nghiệm tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docHH7t6 Tiet 127 Dinh li Nh20132014.doc