Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương I: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song - Năm học 2011-2012 - Lê Thị Yến

Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương I: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song - Năm học 2011-2012 - Lê Thị Yến

I) Mục tiêu:

- Học sinh nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất “hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”

- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình vẽ

- Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước

- Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập hình đơn giản.

II) Chuẩn bị:

GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-bảng phụ

HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc

III) Tiến trình dạy học:

 Hoạt động 1: Kiểm tra và chữa bài tập (10 phút)

 HS1: Vẽ hai đường thẳng zz và tt cắt nhau tại A

 Viết tên các cặp góc đối đỉnh và các cặp góc bằng nhau

 HS2: Chữa bài tập 5 (SGK-82)

 Hoạt động 2: Luyện tập (28 phút)

Hoạt động GV Hoạt động của HS Ghi bảng

- GV cho học sinh đọc đề bài BT6 (SGK-83)

H: Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào ?

GV gọi một học sinh lên bảng vẽ hình

Dựa vào hình vẽ, em hãy tóm tắt BT dưới dạng cho và tìm

Biết góc O1 = 470, ta có thể tính ngay số đo góc nào? Vì sao ?

Từ đó góc O4 = ?

 GV kết luận

- GV yêu cầu học sinh làm BT7

Cho HS hoạt động nhóm tìm ra các cặp góc bằng nhau và giải thích

Gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài làm

GV kiểm tra và nhận xét

-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT8 (SGK-83)

Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình

H: Ngoài ra còn trường hợp nào khác không ?

Qua bài toán rút ra nhận xét gì ?

- GV yêu cầu học sinh làm BT9 (SGK)

H: Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm như thế nào ?

 - Muốn vẽ góc đối đỉnh với góc xAy ta làm như thế nào

-Có n xét gì về số đo các góc xAy, xAy, xAy ?

-Hãy tìm các góc vuông không đối đỉnh

-Bằng suy luận hãy chứng tỏ các góc xAy, xAy, xAy đều là các góc vuông?

-Từ đó rút ra nhận xét gì ? Học sinh đọc đề bài, suy nghĩ thảo luận

Học sinh nêu cách vẽ BT

Một HS lên bảng vẽ hình, số còn lại vẽ hình vào vở

Học sinh tóm tắt bài toán

HS: Ô1 = Ô3 (2 góc đối đỉnh

 -> tính được Ô3

HS suy luận tính tiếp số đo các góc còn lại

HS đọc đề bài, vẽ hình BT7 (SGK)

HS hoạt động nhóm tìm ra các cặp góc bằng nhau kèm theo giải thích

Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài

Học sinh lớp nhận xét, góp ý

Học sinh đọc đề bài BT8-SGK

Một học sinh lên bảng vẽ hình học sinh còn lại vẽ hình vào vở

HS: Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh

Học sinh đọc và làm BT9

HS: Vẽ tia Ax

-Dùng eke vẽ tia Ay sao cho

HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi

Đại diện học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng BT

Học sinh tập suy luận, chứng tỏ các góc xAy, xAy, xAy đều là các góc vuông Bài 6 (SGK-83)

Giải: Ta có:

Ô1 = Ô3 = 470 (2 góc đối đỉnh)

Mặt khác:

Ô1 + Ô2 = 1800 (2 góc kề bù)

 Ô2 = 1800 - Ô1

 Ô2 = 1800 - 470

 Ô2 = 1330

Lại có: Ô4 = Ô2 = 1330

(Tính chất hai góc đối đỉnh)

Bài 7 (SGK-83)

 Ô1 = Ô4 ; Ô2 = Ô5

 Ô3 = Ô6 ;

 (các cặp góc đối đỉnh)

Bài 8 (SGK-83)

Bài 9 (SGK-83)

Các góc vuông không đối đỉnh

 và

 và

 và ; và

 

doc 35 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương I: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song - Năm học 2011-2012 - Lê Thị Yến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:13- 8 - 2011
Chương I. đường thẳng vuông góc
 đường thẳng song song 
 Tiết 1: Đ1. hai góc đối đỉnh
Mục tiêu:
Học sinh nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước
Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình
Bước đầu tập suy luận
Chuẩn bị :
GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc
Tiến trình dạy học:
 Hoạt động 1: Giới thiệu chương I hình học (5 phút)
 GV giới thiệu sơ qua về nội dung chương I gồm:
 +) Hai góc đối đỉnh
 +) Hai đường thẳng vuông góc
 +) Các góc tạo bởi hai đường thẳng cắt nhau
 +) Hai đường thẳng song song
 +) Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song
 +) Từ vuông góc đến song song
 +) Khái niệm định lý
Hoạt động 2: Thế nào là hai góc đối đỉnh (15 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV vẽ h.1 (SGK-81) lên bảng, giới thiệu và là hai góc đối đỉnh
H: Em có nhận xét gì về cạnh, về đỉnh của hai góc đối đỉnh ?
- Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh ?
Muốn vẽ hai góc đối đỉnh ta làm như thế nào ?
Hai góc O2 và O4 có phải là hai góc đối đỉnh không? Vì sao?
- Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh ?
Cho , em hãy vẽ góc đối đỉnh với ? 
HS vẽ hình vào vở, quan sát hình vẽ và nhận dạng hai góc đối đỉnh
HS: Cạnh của gócc này là tia đối của góc kia và ngược lại
+ Chung đỉnh
HS phát biểu định nghĩa 2 góc đối đỉnh và trả lời câu hỏi
HS: sẽ tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh
HS nêu cách vẽ góc đối đỉnh của cho trước và thực hành vẽ
1. Thế nào là 2 góc đối đỉnh
Góc O1 và góc O3 là 2 góc đối đỉnh
*Định nghĩa: SGK-81
*Chú ý: Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh
 Hoạt động 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh (15 phút)
Quan sát hai cặp góc đối đỉnh em hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của chúng?
- Hãy dùng thước đo góc kiểm tra lại kết quả vừa ước lượng
GV yêu cầu một học sinh lên bảng thực hành
‘GV: Dựa vào tính chất của hai góc kề bù đã học ở lớp 6 hãy giải thích vì sao Ô1 = Ô3 ?
(GV gợi ý : Ô1 + Ô2 = ? Vì sao?
Tương tự Ô2 + Ô3 = ?
Từ đó suy ra được điều gì?
HS quan sát và dự đoán được
 Ô1 = Ô3 
 Ô2 = Ô4
Học sinh thực hành dùng thước đo góc đo số đo các góc O1, O2, O3, O4 rồi so sánh
Một HS lên bảng thực hiện
HS suy nghĩ và thảo luận trả lời các câu hỏi 
2. Tính chất
Ô1 = . Ô3 =
Ô2 = . Ô4 =
Suy ra Ô1 ..Ô3
 Ô2 ..Ô4
*Tập suy luận:
Ta có: 
+ Ô1 + Ô2 = 1800 (1)
(Vì Ô1, Ô2 là 2 góc kề bù)
+ Ô2 + Ô3 = 1800 (2)
(Vì Ô2, Ô3 là 2 góc kề bù)
Từ (1) và (2) suy ra
 Ô1 + Ô2 = Ô2 + Ô3
 -> Ô1 = Ô3
 Hoạt động 4: Củng cố (8 phút)
GV: Ta có 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau, vậy 2 góc bằng nhau có đối đỉnh không ?
GV dùng bảng phụ giới thiệu các h.vẽ minh hoạ
GV dùng bảng phụ nêu BT1 gọi một vài học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng bài toán
-GV dùng bảng phụ nêu tiếp BT2 (SGK) yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống
HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi
Học sinh quan sát hình vẽ
Học sinh đọc kỹ yêu cầu bài toán và điền vào chỗ trống
Học sinh tiếp tục làm BT2
Bài 1: 
a)x’Oy’. tia đối.
b)..hai góc đối đỉnh.Ox’ .Oy’ là tia đối của cạnh Oy
Bài 2:
a). đối đỉnh
b). đối đỉnh
Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận
Biết cách vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau
BTVN: 3, 4, 5 (SGK) và 1, 2, 3 (SBT)
Ngày soạn:17- 8-2011
 Tiết 2: luyện tập
Mục tiêu:
Học sinh nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất “hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”
Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình vẽ
Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước
Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập hình đơn giản.
Chuẩn bị:
GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc
Tiến trình dạy học:
 Hoạt động 1: Kiểm tra và chữa bài tập (10 phút)
	HS1: Vẽ hai đường thẳng zz’ và tt’ cắt nhau tại A
 Viết tên các cặp góc đối đỉnh và các cặp góc bằng nhau
 HS2: Chữa bài tập 5 (SGK-82)
 Hoạt động 2: Luyện tập (28 phút)
Hoạt động GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- GV cho học sinh đọc đề bài BT6 (SGK-83)
H: Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào ?
GV gọi một học sinh lên bảng vẽ hình
Dựa vào hình vẽ, em hãy tóm tắt BT dưới dạng cho và tìm
Biết góc O1 = 470, ta có thể tính ngay số đo góc nào? Vì sao ?
Từ đó góc O4 = ?
 GV kết luận
- GV yêu cầu học sinh làm BT7
Cho HS hoạt động nhóm tìm ra các cặp góc bằng nhau và giải thích
Gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài làm
GV kiểm tra và nhận xét
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT8 (SGK-83)
Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình
H: Ngoài ra còn trường hợp nào khác không ?
Qua bài toán rút ra nhận xét gì ?
- GV yêu cầu học sinh làm BT9 (SGK)
H: Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm như thế nào ?
 - Muốn vẽ góc đối đỉnh với góc xAy ta làm như thế nào 
-Có n xét gì về số đo các góc x’Ay, x’Ay’, xAy’ ?
-Hãy tìm các góc vuông không đối đỉnh
-Bằng suy luận hãy chứng tỏ các góc x’Ay, x’Ay’, xAy’ đều là các góc vuông?
-Từ đó rút ra nhận xét gì ?
Học sinh đọc đề bài, suy nghĩ thảo luận
Học sinh nêu cách vẽ BT
Một HS lên bảng vẽ hình, số còn lại vẽ hình vào vở
Học sinh tóm tắt bài toán
HS: Ô1 = Ô3 (2 góc đối đỉnh
 -> tính được Ô3
HS suy luận tính tiếp số đo các góc còn lại
HS đọc đề bài, vẽ hình BT7 (SGK)
HS hoạt động nhóm tìm ra các cặp góc bằng nhau kèm theo giải thích
Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
Học sinh đọc đề bài BT8-SGK
Một học sinh lên bảng vẽ hình học sinh còn lại vẽ hình vào vở
HS: Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh
Học sinh đọc và làm BT9
HS: Vẽ tia Ax
-Dùng eke vẽ tia Ay sao cho 
HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi
Đại diện học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng BT
Học sinh tập suy luận, chứng tỏ các góc x’Ay, x’Ay’, xAy’ đều là các góc vuông
Bài 6 (SGK-83)
Giải: Ta có:
Ô1 = Ô3 = 470 (2 góc đối đỉnh)
Mặt khác:
Ô1 + Ô2 = 1800 (2 góc kề bù)
 Ô2 = 1800 - Ô1
 Ô2 = 1800 - 470
 Ô2 = 1330
Lại có: Ô4 = Ô2 = 1330
(Tính chất hai góc đối đỉnh)
Bài 7 (SGK-83)
 Ô1 = Ô4 ; Ô2 = Ô5
 Ô3 = Ô6 ; 
 (các cặp góc đối đỉnh)
Bài 8 (SGK-83)
Bài 9 (SGK-83)
Các góc vuông không đối đỉnh
 và 
 và 
 và ; và 
 Hoạt động 3: Củng cố (5 phút)
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa và tính chất của 2 góc đối đỉnh
- GV yêu cầu HS làm BT10
H: Phải gấp như thế nào để chứng tỏ hai góc đối đỉnh thì bằng nhau ?
Học sinh nhắc lại định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh
HS đọc đề bài, suy nghĩ và thảo luận
Học sinh nêu cách gấp giấy
Bài 10 (SGK) Đố
Hoạt động 4:	Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Đọc trước bài: “Hai đường thẳng vuông góc”. Chuẩn bị: eke, giấy
BTVN: 4, 5, 6 (SBT)
Ngày soạn:21- 8- 2011
Tiết 3 : Đ2. hai đường thẳng vuông góc
Mục tiêu:
Học sinh giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau
Công nhận tính chất: “Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b vuông góc với a
Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng
Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước
Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng
Bước đầu tập suy luận
Chuẩn bị:
 SGK-thước thẳng-eke-giấy rời
Tiến trình dạy học :
 Hoạt động 1: Kiểm tra (5 phút)
 HS1: Vẽ góc xAy = 900
 Vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy
 - Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? 
 Hoạt động 2: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc (14 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm ?1 (SGK)
H: Quan sát và có nhận xét gì về các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó ?
-GV vẽ h.4 lên bảng, yêu cầu học sinh làm ?2 (SGK)
- Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
- GV giới thiệu cách ký hiệu và các cách diễn đạt về 2 đường thẳng vuông góc 
Học sinh đọc đề bài ?1 và thực hành gấp giấy (đã chuẩn bị sẵn) gấp như SGK đã hướng dẫn
HS quan sát và rút ra nhận xét
HS đọc đề bài và vẽ hình ?2 vào vở
Học sinh dựa vào BT9 nêu cách suy luận, chứng tỏ các góc xOy’, x’Oy, x’Oy’ đều là các góc vuông
Học sinh phát biểu định nghĩa 
HS nghe giảng và ghi bài
1. Thế nào là 2 đt vuông góc
Ta có: 
Và (đối đỉnh)
Mặt khác
 (kề bù)
Mà (đối đỉnh)
Vậy các góc xOy’, x’Oy, x’Oy’ đều là các góc vuông
*Định nghĩa: SGK
Ký hiệu: 
 Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vuông góc (14 phút)
H: Muốn vẽ hai đường thằng vuông góc ta làm như thế nào
- GV gọi một học sinh lên bảng làm ?3 (SGK) 
- GV cho HS hoạt động nhóm làm ?4, yêu cầu học sinh nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình theo các TH đó
H: Có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a ?
- GV dùng bảng phụ nêu BT11 ( SGK)
- GV yêu cầu học sinh làm tiếp BT12 (SGK), yêu cầu học sinh vẽ hình biểu diễn trường hợp sai
Học sinh nêu các cách vẽ hai đường thẳng vuông góc
Một học sinh lên bảng vẽ hình
- Học sinh hoạt động nhóm làm ?4 (SGK), xét 2 trường hợp
+) 
+) 
Học sinh trả lời câu hỏi
HS đọc kỹ đề bài, điền thích hợp vào chỗ trống
Đại diện học sinh đứng tại chỗ trả lời
Học sinh đọc kỹ đề bài, nhận xét đúng sai, có vẽ hình minh hoạ
2. Vẽ hai đt vuông góc
?3: Ta có: 
*Tính chất: (SGK-T85)
Bài 11 (SGK)
Bài 12 (SGK)
a)Đúng
b) Sai
 Hoạt động 4: Đường trung trực của một đoạn thẳng (10 phút)
BT: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ I là trung điểm của AB. Qua I vẽ đường thẳng 
GV gọi 2 HS lên bảng vẽ
GV giới thiệu đường trung trực của đoạn thẳng
- Vậy d là đường trung trực của đoạn thẳng AB khi nào ?
GV giới thiệu chú ý
H: Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta làm ntn
Ngoài cách vẽ trên, còn cách vẽ nào khác không ?
GV giới thiệu cách gấp giấy
Học sinh đọc kỹ đề bài, vẽ hình ra nháp
Hai học sinh lên bảng vẽ hình
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
HS: Khi d đi qua trung điểm và vuông góc với AB
Học sinh nhắc lại nội dung chú ý
Học sinh nêu cách vẽ
Học sinh thực hành gấp giấy (như theo hướng dẫn của bài 13 (SGK)
3. Đường trung trực của đt
Ta có: d là đường trung trực của đoạn thẳng AB
*Định nghĩa: (SGK-T85)
Chú ý: Khi d là đường trung trực của đoạn AB ta nói A, B đối xứng nhau qua d
Bài 14 (SGK)
-Vẽ CD = 3 cm
- Xác định sao cho CH = 1,5 cm
- Qua H vẽ đường thẳng d sao cho 
-> d là đường trung trực CD
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Học thuộc định nghĩa 2 đt vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng
Nhớ cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng
BTVN: 14, 15, 16 (SGK) và 10, 11 (SBT).
Ngày soạn:24- 8- 2011
 Tiết 4 : luyện tập
Mục tiêu:
Học sinh giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau
Biết  ... đạc mà bằng suy luận.
*Định lý: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”
GT và là 2 góc đối 
 đỉnh
KL 
*Chú ý: Mỗi định lý gồm hai phần:
+) GT: là những điều cho biết trước
+) KL: Những điều cần suy ra
?2:
GT a // c; b // c
KL a // b
 Hoạt động 3: Chứng minh định lý (12 phút)
GV trở lại định lý: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”
H: Để có KL: , ta đã suy luận như thế nào ?
GV: Quá trình suy luận trên đi từ GT đến KL gọi là chứng minh định lý
-GV giới thiệu ví dụ
H: Tia phân giác của góc là gì
- Vậy khi Om là phân giác của ta có điều gì ?
-Tương tự, khi On là phân giác của ta có điều gì ?
-Mà Vì sao ?
-Vậy Vì sao ?
H: Qua ví dụ trên, muốn chứng minh một định lý ta cần làm như thế nào ?
-Vậy chứng minh định lý là gì
-GV yêu cầu HS làm BT 50
HS nhắc lại quá trình suy luận để có 
Học sinh đọc định lý và cách chứng (SGK-T100)
-Học sinh quan sát hình vẽ, GT, KL của định lý
HS phát biểu định nghĩa tia phân giác của góc
HS: 
HS: (kề bù)
HS: 
-Học sinh rút ra nhận xét
HS: là dùng lập luận để đi từ GT đến KL
Học sinh vẽ hình, ghi GT-KL của BT 50
2. Chứng minh định lý
Ví dụ: 
 kề bù 
GT Om là phân giác 
 On là phân giác 
KL 
 CM
 (Om là p.giác..)
 (On là p.giác)
 (kề bù)
Hay (Oz nằm giữa)
*Chú ý: Muốn chứng minh 1 định lý ta cần:
+Vẽ hình m.hoạ cho định lý
+Dựa theo h.vẽ, viết GT-KL bằng ký hiệu
+Từ GT đưa ra các khẳng định và nêu kèm theo các căn cứ của nó cho đến KL
Bài 50 (SGK)
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Nắm được các bước chứng minh một định lý
BTVN: 51, 52 (SGK) và 41, 42 (SBT)
Ngày soạn :30-9 - 2011
 Tiết 13 : Luyện tập
Mục tiêu:
Học sinh biết diễn đạt định lý dưới dạng “Nếu..thì”
Biết minh hoạ một định lý trên hình vẽ và viết GT-KL của định lý bằng ký hiệu
Bước đầu biết chứng minh một định lý.
Chuẩn bị:
GV: SGK-thước thẳng-eke-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng-êke
Tiến trình dạy học:
 Hoạt động 1: Kiểm tra (8 phút)
	HS1: Chữa bài tập 51 (SGK)
	HS2: Hãy minh hoạ định lý “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” trên hình vẽ. 
 Viết GT-KL bằng ký hiệu và chứng minh định lý đó.
 Hoạt động 2: Luyện tập (28 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
-GV nêu bài tập (Bảng phụ):
+Trong các mệnh đề toán học sau, mệnh đề nào là 1 định lý?
+ Nếu là định lý, hãy minh hoạ trên hình vẽ và ghi GT, Kl bằng ký hiệu
-GV gọi lần lượt học sinh lên bảng làm từng phần
-Em hãy phát biểu các định lý trên dưới dạng “Nếu.thì.”
-GV sửa bài cho học sinh và kết luận.
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 53 (SGK-102)
-Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của bài tập
-GV dùng bảng phụ nêu phần c, của bài 53. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau
-Hãy trình bày lại phần chứng minh một các gọn hơn ?
- GV nêu BT: CMR: Nếu hai góc nhọn xOy và x’O’y’ có Ox // O’x’, Oy // O’y’ thì 
-GV yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của bài toán
-Gọi giao điểm của Oy và O’x’ là E. 
-Hãy c/m: ?
-GV giới thiệu và là 2 góc nhọn có cạnh tương ứng song song
 GV kết luận.
Học sinh làm bài tập theo yêu cầu của giáo viên
-Lần lượt học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của định lý
-Ba học sinh đứng tại chỗ phát biểu lại định lý dưới dạng “Nếu..thì..”
Học sinh đọc đề bài BT 53
-HS lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL 
GT : 
KL : 
-Học sinh lên bảng điền vào chỗ trống
-Một hs lên bảng trình bày lại phần chứng minh
Học sinh đọc đề bài, suy nghĩ, thảo luận.
-Một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của BT
-Học sinh sử dụng tính chất 2 đường thẳng song song để chứng minh 
Bài tập:
a) 
GT M là TĐ của AB
KL 
b) 
GT Oz là phân giác 
KL 
c)
GT , 
KL a // b
Bài 53 (SGK) 
CM
c) Bảng phụ
d) Ta có: 
 (hai góc kề bù)
Mà (GT)
 (đối đỉnh)
 (đối đỉnh)
Bài 44 (SBT)
GT 
KL 
 CM:
Gọi giao điểm của Oy và O’x’ là E.
Vì Ox // O’x’ (gt)
 (đồng vị) (1)
Vì Oy // O’y’ (gt)
 (đồng vị) (2)
Từ (1) & (2) 
 Hoạt động 3: Củng cố (7 phút)
-Định lý là gì ?
-Muốn chứng minh 1 định lý ta cần tiến hành qua những bước nào ?
BT: Cho hình vẽ. Biết và là 2 góc đối đỉnh.
 CMR: 
Hs trả lời các câu hỏi 
-Học sinh ghi GT-KL của bài tập
-Một hs đứng tại chỗ chứng minh miệng BT
Bài tập:
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Làm đề cương ôn tập chương
BTVN: 54, 55, 57 (SGK) và 43, 45 (SBT)
Ngày soạn : 7- 10 - 2011
 Tiết 14 : ôn tập chương I
Mục tiêu:
Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song
Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ 2 đường thẳng vuông góc, 2 đường thẳng song song
Biết cách kiểm tra xem 2 đường thẳng có vuông góc hay song song hay không
Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song để làm bài tập.
Chuẩn bị :
GV: SGK-thước thẳng-eke-thước đo góc-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc-êke-Đề cương ôn tập chương
Tiến trình dạy học:
 Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (20 phút)
Bài toán 1: Mỗi hình vẽ sau cho biết kiến thức gì ? Nêu tính chất của nó ?
Bài toán 2: Điền vào chỗ trống để được một khẳng định đúng.
Hai góc đối đỉnh là hai góc có ..
Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng .
Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng .. 
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng 
Nếu đường thẳng c cắt đường thẳng a, b và có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì 
Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì .
Nếu và thì 
Nếu vàthì 
Bài toán 3: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai ? Nếu sai hãy vẽ hình phản ví dụ để minh họa
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh
Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau
Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc
Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy
Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy
Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn thẳng ấy
Nếu 1 đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b thì hai góc so le trong bằng nhau
Hoạt động 2: Bài tập (23 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 54 (SGK)
 -Hãy viết tên các cặp đường thẳng vuông góc và tên các cặp đường thẳng song song ?
-Nêu cách kiểm tra lại bằng êke ?
-GV vẽ lại hình 38 (SGK) lên bảng rồi gọi lần lượt hai học sinh lên bảng làm câu a, b
-Cho đoạn thẳng AB dài 28 mm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng đó
-GV yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ
-GV nhận xét và kết luận.
-Hs đọc đề bài và quan sát hình vẽ 37 (SGK-103)
-Hs đọc tên các cặp đường thẳng vuông góc và tên các căph đường thẳng song song -> kiểm tra lại kết quả bằng êke
-Học sinh đọc đề bài BT 55 rồi vẽ hình vào vở
Hai học sinh lên bảng vẽ hình mỗi học sinh làm một phần
-Học sinh vẽ hình vào vở
-Một học sinh lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ
-Học sinh lớp nhận xét, góp ý
Bài 54 (SGK)
-Năm cặp đường thẳng vuông góc là:
-Bốn cặp đường thẳng song song là:
Bài 55 (SGK)
Bài 56 (SGK)
*Cách vẽ:
-Vẽ đoạn thẳng AB = 28cm
-Trên đoạn thẳng AB lấy điểm M sao cho AM = 14 mm
-Qua M vẽ 
 d là đường trung trực của đoạn thẳng AB
Hoạt động 3 :Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Học thuộc đề cương ôn tập chương
BTVN: 57, 58, 59 (SGK) và 47, 48 (SBT)
Gợi ý: Bài 57 (SGK) Tính Ô = ?
 + Vẽ đt c đi qua O sao cho c 
 + Tính Ô1 = ?, Ô2 = ? Ô = Ô1 + Ô2 = ?
Ngày soạn:10- 10 - 2011
 Tiết 15 : ôn tập chương I (tiếp)
Mục tiêu:
Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song
Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình, Biết diễn đạt hình vẽ cho trước bằng lời
Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song để tính toán hoặc chứng minh.
Chuẩn bị :
GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc
Tiến trình dạy học:
 Hoạt động 1: Kiểm tra (5 phút)
	HS1: Hãy phát biểu các định lý được diễn tả bằng hình vẽ sau, rồi viết 
 GT-KL của từng định lý.
 Hoạt động 2: Luyện tập (38 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV vẽ hình 57 (SGK) lên bảng
-Hãy tính số đo x của góc O
- GV gợi ý: Vẽ tia Om // a
Khi đó Om quan hệ như thế nào với b ? Vì sao ?
-Có nhận xét gì về số đo góc AOB với số đo hai góc Ô1 và Ô2 ?
-Tính Ô1; Ô2 = ?
 Từ đó x = ?
-GV vẽ hình 41 (SGK) lên bảng và yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 59 (SGK)
-Tính các góc: 
 ?
-GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài tập
-Gọi đại diện học sinh lên bảng trình bày bài
-GV kiểm tra và nhận xét
-GV nêu đề bài BT 48 (SBT)
-CM: Ax // Cy ?
-Đề bài cho biết điều gì ?
-Nêu cách chứng minh BT ?
GV dẫn dắt, gợi ý học sinh lập sơ đồ phân tích BT
-Làm thế nào để tính ?
-Gọi một học sinh lên bảng trình bày bài
GV kiểm tra và kết luận.
Học sinh vẽ hình vào vở
HS: Om // b. Vì a // b, 
 Om // a
HS; (Vì Om nằm giữa OA và OB)
Học sinh dựa vào t/c 2 đt song song tính Ô1, Ô2 kèm theo giải thích
Học sinh đọc đề bài, vẽ hình vào vở
Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập
Đại diện học sinh lên bảng trình bày bài 
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
Học sinh vẽ hình vào vở, ghi GT-KL của bài toán
HS: Kẻ Bz // Cy
 Ax // Cy
 Ax // Bz
-Học sinh nêu cách tính 
-Một học sinh lên bảng trình bày bài
Bài 57 (SGK)
-Vẽ tia Om nằm trong góc AOB và 
 (so le trong)
 (trong cùng phía), mà (gt)
Mặt khác: (Vì Om nằm giữa OA và OB)
Bài 59 (SGK)
Biết 
 (so le trong)
 (đồng vị)
 (hai góc kề bù)
 (đối đỉnh)
 (đồng vị)
 (đồng vị)
Bài 48 (SBT)
-Kẻ tia Bz // Cy. Ta có:
 (hai góc trong cùng phía)
Vì: Bz nằm giữa BA và BC
Ta có:
Hoạt động 3 :Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Ôn các câu hỏi lý thuyết của chương I
Xem lại các dạng bài tập đã chữa . Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn : 17- 10- 2011
 Tiết 16 : Kiểm tra chương I
 I. Mục tiêu
- Kiểm tra việc lĩnh hội tri thức của học sinh .
- Biết diễn đạt các tính chất thông qua hình vẽ
- Biết nêu trình tự vẽ hình của một hình vẽ cho trước 
- Biết vận dụng các định lí để suy luận, tính toán .
II. Chuẩn bị
GV: Đề kiểm tra .
III. Đề ra:
Câu 1(1 đ): Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Câu 2 (3đ): a, Phát biểu định lí được diễn tả bởi hình vẽ sau:
b , Viết GT,KL của định lí đó bằng kí hiệu.
Câu 4 (2đ) Cho đoạn thẳng AB dài 5cm . Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB .
 Nói rõ cách vẽ?
Câu 5 (4đ) Hình vẽ sau cho biết a // b, , . Tính số đo . 
IV. Đáp án và biểu điểm
Câu 1: (Tr 81 - SGK)
Câu 2: Mỗi ý 1 điểm
a , (Tính chất Tr 97)
b, 	a//c
 GT	b//c
 KL a//b
Câu 3: - Vẽ hình đúng : ( 1 đ)
 - Nêu cách vẽ : 1 đ
Câu 4: 
	- Vẽ hình , viết GT,KL : 0,5 đ
	- Vẽ Om//a : 0,5 đ
 - Tính : 1 đ
 - Tính : 1 đ
 - Tính : 1 đ
V. Hướng dẫn về nhà
- Đọc trước Đ8" Tổng ba góc của một tam giác "

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh hoc 7 chuong I.doc