Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 7, Tiết 6: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Hoàng Tiến Thuận

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 7, Tiết 6: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Hoàng Tiến Thuận

I. Mục Tiêu:

 1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu các khái niệm; tính chất của tia, hai tia trùng nhau, hai tia đối nhau.

 2. Kĩ năng: Vẽ và nhận biết được một tia,

 3.Thái độ: Rèn ý thức tự gic trong học tập và cẩn thận khi vẽ hình.

II. Chuẩn Bị:

 - HS: SGK, thước thẳng, phấn màu.

- GV: SGK, thước thẳng.

III. Phương pháp:

 Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

IV. Tiến Trình:

1. Ổn định lớp:

6A1:

6A2:

2 Kiểm tra bài cũ:

 - Làm bài tập 22

 - Thế nào là hai tia đối nhau? Trả lời bài tập 23b.

 - Thế nào là hai tia trùng nhau? Trả lời bài tập 23a.

3.Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG

Hoạt động 1:

 GV cho hai HS lên bảng vẽ. Nên hướng HS vẽ theo hai cách ở hình vẽ bên.

 GV củng cố phần này bằng cách cho HS trả lời bài tập 27 (đứng tại chỗ trả lời)

 Hai HS lên bảng vẽ và trả lời hai câu hỏi a và b như trong SGK. Các em khác vẽ hình vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.

HS trả lời bài tập 27. Bài 26:

   

   

a) Hai điểm B và M nằm cùng phía so với điểm A.

b) Điểm M có thể nằm giữa hai điểm A và B; Điểm B có thể nằm giữa hai điểm A và M.

Bài 27:

Hoạt động 2:

 GV cho HS suy nghĩ và trả lời. Câu a, b sai là vì:

HS có thể thảo luận. Bài 32:

Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:

a) Hai tia Ox và Oy chung gốc thì đối nhau (Sai)

b) Hai tia Ox và Oy chung gốc cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau (Sai)

c) Hai tia Ox và Oy tạo thành một đường thẳng xy thì đối nhau (Đúng)

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 370Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 7, Tiết 6: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Hoàng Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 11 / 9 / 2010
Ngày dạy : 23 / 9 / 2010
Tuần: 7
Tiết : 6
LUYỆN TẬP §5
I. Mục Tiêu:
 1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu các khái niệm; tính chất của tia, hai tia trùng nhau, hai tia đối nhau.
 2. Kĩ năng: Vẽ và nhận biết được một tia, 
 3.Thái độ: Rèn ý thức tự gic trong học tập và cẩn thận khi vẽ hình. 
II. Chuẩn Bị:
	- HS: SGK, thước thẳng, phấn màu.
- GV: SGK, thước thẳng.
III. Phương pháp: 
 Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình:
Ổn định lớp:
6A1:
6A2:
Kiểm tra bài cũ: 
 	- Làm bài tập 22
	- Thế nào là hai tia đối nhau? Trả lời bài tập 23b.
	- Thế nào là hai tia trùng nhau? Trả lời bài tập 23a.
3.Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: 
 GV cho hai HS lên bảng vẽ. Nên hướng HS vẽ theo hai cách ở hình vẽ bên.
	GV củng cố phần này bằng cách cho HS trả lời bài tập 27 (đứng tại chỗ trả lời)
Hai HS lên bảng vẽ và trả lời hai câu hỏi a và b như trong SGK. Các em khác vẽ hình vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
HS trả lời bài tập 27.
A
B
M
Bài 26:
A
B
M
 — — —
 — — —
a) Hai điểm B và M nằm cùng phía so với điểm A.
b) Điểm M có thể nằm giữa hai điểm A và B; Điểm B có thể nằm giữa hai điểm A và M.
Bài 27:
Hoạt động 2: 
 GV cho HS suy nghĩ và trả lời. Câu a, b sai là vì:
O
y
x
O
y
x
HS có thể thảo luận.
Bài 32: 
Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:
a) Hai tia Ox và Oy chung gốc thì đối nhau (Sai)
b) Hai tia Ox và Oy chung gốc cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau (Sai)
c) Hai tia Ox và Oy tạo thành một đường thẳng xy thì đối nhau (Đúng)
Hoạt động 3: 
 GV cho 2 HS lên bảng vẽ hình.
 GV cho HS đứng tại chỗ trả lời hai câu hỏi của bài.
	GV cho HS lên bảng vẽ hình. Sau đó, cho HS nhìn hình vẽ trả lời (không yêu cầu HS nêu lý do vì sao)
 Hai HS lên bảng vẽ hình, các em khác vẽ vào vở và theo dõi bài làm của hai bạn trên bảng.
 HS trả lời
A
C
B
M
N
	HS vẽ hình và nhìn hình vẽ trả lời.
O
M
N
x
y
Bài 28: 
 — — —
a) 	Hai tia ON và OM là đối nhau.
 	Hai tia Ox và Oy là đối nhau.
b) Điểm O nằm giữa hai điểm M và N.
Bài 29: 
 — — — — —
a) Điểm A nằm giữa hai điểm M và C.
b) Điểm A nằm giữa hai điểm B và N.
 4. Củng Cố 
 	GV cho HS trả lời bài 30.
 5. Dặn Dò: 
 	Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Xem trước bài 6.
 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • docthuan toan h6 tuan 7 tiet 6.doc