I. Miêu tiêu : Giúp học sinh :
- Biết góc là gì? Biết được góc bẹt?
- Biết vẽ góc, biết đọc tên góc, kí hiệu góc. Nhận biết điểm nằm trong góc.
- Thận trọng khi vẽ, đọc góc, kí hiệu góc.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Sách giáo khoa, dụng cụ dạy học,.
Phương pháp đàm thoại, vấn đáp và thảo luận nhóm.
- Học sinh : SGK6 tập 2, kiểm tra dụng cụ học tập,
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ :
+ Giáo viên :
- CH : Hãy vẽ hai nửa mặt phẳng là đường thẳng d, lấy 2 điểm M,
N nằm trên hai nửa mặt phẳng đó. Lấy điểm A nằm trên nửa
mặt phẳng đối chứa M và N - HSL : Theo dõi câu hỏi kiểm tra
- HS1 : Trình bày hình vẽ ở bảng
- HSL : Nhận xét, đánh giá
Bổ sung cho hoàn chỉnh (nếu có)
Hoạt động 2 : Bài mới :
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Nắm khái niệm góc. Các yếu tố về cạnh, đỉnh của góc. Kí hiệu góc.
- Biết được góc bẹt. Biết được góc bẹt.
- Biết vẽ được góc.
- Nắm được khi nào 1 điểm nằm trong 1 góc. - Quan sát hình và cho biết :
- Góc là hình như thế nào?
- Nêu các yếu tố của góc?
- Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau?
- Gọi tên góc trong hình 4 và viết bằng kí hiệu.
- Quan sát hình 2 và cho biết :
- Góc bẹt là gì?
- Làm SGK6
- Làm bài tập 6/SGK6
- Trả lời miệng câu hỏi
- Muốn vẽ góc ta cần vẽ các yếu tố nào?
- Vẽ hai tia chung gốc và đặt tên cho góc?
- Quan sát hình 5 và đạt tên cho góc tương ứng
với ;
- Quan sát H6 và cho biết khi nào điểm M nằm
trong góc xOy?
- Làm bài tập 9/SGK6 - HS : Quan sát hình 4 và trả lời cau hỏi.
- HS : Chỉ ra cạnh và đỉnh của góc.
- HS : Nêu định nghĩa nửa mặt phẳng
- HS : Góc xOy : kí hiệu
- HS : Góc MON : kí hiệu
- HS : Đỉnh O, cạnh Ox và Oy .
- HS : Quan sát hình 4c và trả lời câu hỏi
- HS : Nêu hình ảnh thực tế của goc bẹt
- HS : Điền vào chỗ trống :
a) góc xOy ; đỉnh ; cạnh
b) S ; ST và SR
c) góc có hai cạnh là hai tia đối nhau
- HS : Vẽ đỉnh và các cạnh của góc
- HS : Góc O1 là góc xOy,
góc O2 là góc yOt
- HS : Trả lời câu hỏi
- HS : Bài 9 : Oy và Oz
Tuần thứ 20 : Ngày soạn : 08/01/2011-Ngày dạy : 14/01/2011 Tiết thứ 15 : ** NỬA MẶT PHẲNG ** I. Miêu tiêu : Giúp học sinh : - Hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho. - Hiểu về tia nằm giữa hai tia khác. - Nhận biết nửa mặt phẳng. Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác. - Thận trọng khi vẽ tia nằm giữa hai tia. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Sách giáo khoa, dụng cụ dạy học,... Phương pháp đàm thoại, vấn đáp và thảo luận nhóm. - Học sinh : SGK6 tập 2, kiểm tra dụng cụ học tập, III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1 : Đặt vấn đề : - Điểm và đường thẳng là hai hình cơ bản, đơn giản nhất. Hình vừa vẽ gồm 4 điểm và 1 đường thẳng cùng được vẽ trên mặt bảng, hoặc trên trang giấy. Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng. - Đường thẳng có giới hạn không? - Đường thẳng (a) bạn vừa vẽ đã chia mặt bảng thành mấy phần? - Chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng - Cho học sinh hiểu về hình ảnh của mặt phẳng và hình thành khái niệm nửa mặt phẳng. - Làm trên bảng, cả lớp làm trên vở - Vẽ một đường thẳng và đặt tên. - Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng ; 2 điểm không thuộc đường thẳng, vừa vẽ vừa đặt tên các điểm. bài học: Nửa mặt phẳng - HS : Đường thẳng không giới hạn, ta có thể kéo dài về hai phía. - HS : Đường thẳng (a) chia mặt bảng thành hai phần (còn gọi là hai nửa) Hoạt động 2 : Bài mới : Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Nắm khái niệm nửa mặt phẳng. - Biết lấy ví dụ thực tế về mặt phẳng. - Biết được khi nào tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy - Nắm được tính chất : Bất kỳ đường thẳng nào nằm trong 1 mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau. - Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt tường phẳng, mặt nước lặng sóng...là hình ảnh của mặt phẳng. - Mặt phẳng có giới hạn không? - Cho ví dụ về hình ảnh m.phẳng trong thực tế? - Đường thẳng a trên mặt phẳng của bảng chia mặt phẳng thành hai phần riêng biệt, mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? - Nêu khái niệm (SGK6/72) - Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình? - Vẽ đường thẳng xy. Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình? - Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là 2 nửa mặt phẳng đối nhau . Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên nửa mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối với nhau. Đó là chú ý cần ghi nhớ. - Để phân biệt 2 nửa mặt phẳng chung bờ a người ta thường đặt tên cho nó. - Vẽ 2 điểm M, N như hình: Hình 1 - Cách gọi tên nửa mặt phẳng : Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N. - Tương tự em hãy gọi tên nửa mặt phẳng bờ a còn lại trên hình vẽ? - Vẽ hình và yêu cầu HS chỉ rõ và đọc tên nửa mặt phẳng trên hình vẽ. Hình 2 - Ở hình 1: GV (bổ sung điểm P) Hai điểm P; N nằm cùng phía đối với đường thẳng a.Hai điểm M; P nằm khác phía với đường thẳng a. - Vị trí 2 điểm M; N đối với đường thẳng a như thế nào? - Vẽ 3 tia Ox, Oy, Oz chung gốc. - Lấy 2 điểm : M; N : - Vẽ đoạn thẳng MN. Quan sát hình 1 cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không? - Ở hình 1: tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy - Ở hình 2, 3, 4 tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox, Oy không? Vì sao? - HS : Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía. - HS : Mặt bàn phẳng,... - HS : Nhắc lại khái niệm nửa mặt phẳng bờ a - HS1 : Lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi nhận xét. - HS2 :Thực hiện. - HS3 : Nhắc lại. - HS : Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. - HS : Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. - HS : Nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M. - HS : Chỉ vào hình và đọc tên các nửa mặt phẳng. - HS : Nửa mặt phẳng bờ xy chứa điểm E hoặc nửa mặt phẳng bờ xy không chứa điểm F. - HS : Nửa mặt phẳng bờ xy chứa điểm F hoặc nửa mặt phẳng bờ xy không chứa điểm E - HS : M; N nằm khác phía đối với đường thẳng a. Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 - HS : Ở hình 2, hình 3 tia Oz không cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz không nằm giữa 2 tia Ox, Oy. Ở hình 4 tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại O=> tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy Hoạt động 3 : Củng cố và dặn dò : - Kiến thức : Nội dung trọng tâm bài học - Bài tập củng cố : Bài 2/SGK/73, Bài 3/SGK/73 (treo bảng phụ) Bài 3: Trong hình sau chỉ ra tia nằm giữa 2 tia còn lại? Giải thích? - Hướng dẫn bài tập về nhà : Bài tập 4-5/SGK6T2/73 - Hướng dẫn chuẩn bị bài mới : GÓC - HS : Nhắc lại kiến thức trọng tâm: Nửa mặt phẳng bờ a. Tia nằm giữa hai tia - HS : Quan sát bảng phụ và trả lời - HSL: Theo dõi hướng dẫn và lời dặn dò của giáo viên IV. Rút kinh nghiệm : Tuần thứ 21 : Ngày soạn : 17/01/2011-Ngày dạy : 21/01/2011 Tiết thứ 16 : ** GÓC ** I. Miêu tiêu : Giúp học sinh : - Biết góc là gì? Biết được góc bẹt? - Biết vẽ góc, biết đọc tên góc, kí hiệu góc. Nhận biết điểm nằm trong góc. - Thận trọng khi vẽ, đọc góc, kí hiệu góc. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Sách giáo khoa, dụng cụ dạy học,... Phương pháp đàm thoại, vấn đáp và thảo luận nhóm. - Học sinh : SGK6 tập 2, kiểm tra dụng cụ học tập, III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ : + Giáo viên : : - CH : Hãy vẽ hai nửa mặt phẳng là đường thẳng d, lấy 2 điểm M, N nằm trên hai nửa mặt phẳng đó. Lấy điểm A nằm trên nửa mặt phẳng đối chứa M và N - HSL : Theo dõi câu hỏi kiểm tra - HS1 : Trình bày hình vẽ ở bảng - HSL : Nhận xét, đánh giá Bổ sung cho hoàn chỉnh (nếu có) Hoạt động 2 : Bài mới : Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Nắm khái niệm góc. Các yếu tố về cạnh, đỉnh của góc. Kí hiệu góc. - Biết được góc bẹt. Biết được góc bẹt. - Biết vẽ được góc. - Nắm được khi nào 1 điểm nằm trong 1 góc. - Quan sát hình và cho biết : - Góc là hình như thế nào? - Nêu các yếu tố của góc? - Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau? - Gọi tên góc trong hình 4 và viết bằng kí hiệu. - Quan sát hình 2 và cho biết : - Góc bẹt là gì? - Làm SGK6 - Làm bài tập 6/SGK6 - Trả lời miệng câu hỏi - Muốn vẽ góc ta cần vẽ các yếu tố nào? - Vẽ hai tia chung gốc và đặt tên cho góc? - Quan sát hình 5 và đạt tên cho góc tương ứng với ; - Quan sát H6 và cho biết khi nào điểm M nằm trong góc xOy? - Làm bài tập 9/SGK6 - HS : Quan sát hình 4 và trả lời cau hỏi. - HS : Chỉ ra cạnh và đỉnh của góc. - HS : Nêu định nghĩa nửa mặt phẳng - HS : Góc xOy : kí hiệu - HS : Góc MON : kí hiệu - HS : Đỉnh O, cạnh Ox và Oy .. - HS : Quan sát hình 4c và trả lời câu hỏi - HS : Nêu hình ảnh thực tế của goc bẹt - HS : Điền vào chỗ trống : a) góc xOy ; đỉnh ; cạnh b) S ; ST và SR c) góc có hai cạnh là hai tia đối nhau - HS : Vẽ đỉnh và các cạnh của góc - HS : Góc O1 là góc xOy, góc O2 là góc yOt - HS : Trả lời câu hỏi - HS : Bài 9 : Oy và Oz Tiết thứ 16 : GÓC 1. Góc : Góc là hình gồm hai tia chung gốc Gốc chung của hai tia gọi là đỉnh. Hai tia gọi là hai cạnh của góc. 2. Góc bẹt : x’ O x Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. 3. Vẽ góc : - SGK6 4. Điểm nằm bên trong góc : Khi tia OM nằm giữa tia Oxvà tia Oy thì điểm M nằm trong góc xOy. Hoạt động 3 : Củng cố và dặn dò : - Kiến thức : Nội dung trọng tâm bài học - Bài tập củng cố : Bài tập 8/SGK6 - Hướng dẫn bài tập về nhà : Bài tập 7; 10/SGK6T2/75 - Hướng dẫn chuẩn bị bài mới : SỐ ĐO GÓC - HSL : Nhắc lại kiến thức trọng tâm bài học. - HS : Thực hiện, nhận xét Đánh giá, bổ sung cho hoàn chỉnh - HSL: Theo dõi hướng dẫn và lời dặn dò của giáo viên IV. Rút kinh nghiệm : Tuần thứ 22 : Ngày soạn : 22/01/2011-Ngày dạy : 11/02/2011 Tiết thứ 17 : ** SỐ ĐO GÓC ** I. Miêu tiêu : Giúp học sinh : - Nắm định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù. - Biết mỗi góc có một số đo xác định. Số đo góc bẹt là 1800 Biết đo góc bằng thước đo góc và so sánh hai góc - Có ý thức đo góc cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Sách giáo khoa, dụng cụ dạy học (thước đo góc),... Phương pháp đàm thoại, vấn đáp và thảo luận nhóm. - Học sinh : SGK6 tập 2, kiểm tra dụng cụ học tập, III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ : - CH1 : Nêu định nghĩa góc. Vẽ góc bất kì, đặt tên và viết bằng kí hiệu, nêu các yếu tố của góc. - CH2 : Góc bẹt là gì? Làm bài tập 8/SGK6 - HSL : Theo dõi câu hỏi kiểm tra - HS1 : Trình bày trả lời ở bảng - HS2 : Trình bày trả lời ở bảng - HSL : N. xét, đánh giá, bổ sung (nếu có) Hoạt động 2 : Bài mới : Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Nắm cách đo 1 góc, ghi được số đo của góc sau khi đo góc. - Biết được mỗi góc có 1 số đo xác định. Số đo của góc không vượt 1800. - Biết được góc vuông, nhọn, tù - Biết so sánh 2 góc bằng cách so sánh số đo của chúng. - Yêu cầu : Hãy vẽ một góc bất kì và dùng thước đo để xác định số đo của góc. - Điền thông tin vào chỗ trống ... trong câu sau: - Nói cách đo góc - Góc bẹt có số đo bằng bao nhiêu độ? - Nêu nhận xét trong SGK - Mô tả thước đo góc - Vì sao các số đo từ 00 đến 1800 được ghi trên thước đo góc theo hai chiều ngược nhau? - Làm SGK6 - Quan sát hình 14 và cho biết. Để kết luận hai góc này có số đo bằng nhau ta làm thế nào? - Đo góc và so sánh các góc đó. - Dùng Êke vẽ một góc vuông. Số đo của góc vuông là bao nhiêu độ? - Thế nào là góc vuông? - Dùng thước vẽ một góc nhọn. Số đo của góc nhọn là bao nhiêu độ? - Thế nào là góc nhọn? - Dùng thước vẽ một góc tù. Số đo của góc tù là bao nhiêu độ? - Thế nào là góc tù? - HS : Làm việc cá nhân và thông báo kết quả. - HS : Thông báo kết quả đo góc - HS : Kiểm tra chéo nhau giữa các h. sinh - HS : Nhận xét về số đo góc - HS : Số đo của góc bẹt là ... - HS : Đọc thông tin SGK về cấu tạo của thước đo góc - HS : Làm cá nhân và thông báo KQ - HS : Đo hai góc hình 14 và so sánh số đo của hai góc. - HS : Đo số đo của các góc trong hình 15 và so đánh kết quả. - HS : Làm việc cá. nhân đo các loại góc trong SGK6. - HS : Đo góc vuông và cho biết số đo của góc vuông là 900 - HS : Dụng thước vẽ một góc nhọn và cho biết góc nhọn số đo của góc nhọn nhỏ hơn góc vuông - HS : Vẽ 1 góc tù & cho biết số đo của góc tù nhỏ hơn góc bẹt và lớn hơn góc vuông Tiết thứ 17 : SỐ ĐO GÓC 1. Đo góc : Số đo của góc xOy là ... . Ta viết = ...... * Nhận xét : SGK6 SGK6 * Chú ý : SGK6 SGK6 2. So sánh hai góc : = ; > 3. Góc vuông. ... tròn có tâm là mút của đoạn thẳng trùng với cạnh của tam giác và bán kính bằng với độ dài cạnh tương ứng. - Xác định giao điểm 2 cung tròn. - Vẽ 2 đoạn thẳng có mút là 2 mút của đoạn thẳng với điểm vừa xác định. - HSL : Quan sát bảng phụ - HS : Có 3 đoạn thẳng Đoạn thẳng AB, BC và CA - HS : Các đoạn thẳng đó được tạo ra từ 3 điểm A, B và C, ba điểm này không thẳng hàng. - HSL : Theo dõi giới thiệu tên hình - HS : Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. - HSL : Theo dõi giới thiệu - HSL : Quan sát hình vẽ - HS : Điểm M nằm trong 3 góc , , ; điểm N nằm ngoài 3 góc , , . - HSL : Theo dõi giới thiệu của giáo viên - HSL : Thao tác theo hướng dẫn của giáo viên. - HS : Nhắc lại các bước vẽ tam giác ABC khi biết độ dài 3 cạnh của tam giác. Tiết thứ 26 : TAM GIÁC 1. Tam giác ABC là gì? * Định nghĩa : SGK6-T2/93 - Kí hiệu : !ABC + Các điểm : A,B, C gọi là đỉnh của !ABC + Các đoạn thẳng : AB, BC, CD gọi là các góc của !ABC + Các góc , , gọi là các góc của !ABC + Điểm nằm trong, nằm ngoài tam giác (SGK6-T2/94) 2. Vẽ tam giác : Ví dụ : Vẽ !ABC biết BC=6cm; AC=3cm; AB= 4cm Cách vẽ : Hình vẽ - Vẽ đoạn thẳng BC=6cm - Trên nửa mặt phẳng bở BC vẽ : + Cung tròn tâm B, bán kính 4cm + Cung tròn tâm C bán kính 3cm - Lấy điểm chung của hai cung tròn là A - Vẽ đoạn thẳng AB và AC, ta có !ABC * Bài tập : + Bài tập 43/SGK6-T2/94 : Học sinh tự ghi + Bài tập 44/SGK6-T2/95 : Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh !ABI A, B, I , , AB, BI, IA !AIC A, I, C , , AI, IC, CA !ABC A, B, C , , AB, BC, CA Họat động 3 : Củng cố và dặn dò : - Kiến thức : + Định nghĩa !ABC Kí hiệu? Các đỉnh, cạnh, góc của !ABC? + Các bước vẽ !ABC? Điểm nằm trong, nằm ngoài tam giác? - Bài tập củng cố : + Bài tập 43/SGK6-T2/94 : Gọi 2 học sinh trả lời. Cho lớp nhận xét, đánh giá. + Bài tập 44/SGK6-T2/95 : Treo bảng phụ, hãy thảo luận nhóm và trình bày ở bảng nhóm. Treo bảng vài nhóm và cho các nhóm khác nhận xét. - Hướng dẫn bài tập về nhà : Bài tập 46-47/SGK6-T2/95 - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài mới : ÔN TẬP CHƯƠNG II + Nắm định nghĩa, khái niệm các hình đã học + Nắm các tính chất của các hình, liên quan đến các hình. - HS : Nhắc lại kiến thức bài học - HS1 : Hình tạo thành bởi 3 đoạn thẳng MN, NP và PM khi 3 điểm M, N, P không thẳng hàng gọi là !MNP. - HS2 : Hình tạo thành bởi 3 đoạn thẳng TU, UV và VT khi 3 điểm T, U, V không thẳng hàng gọi là !TUV - HSN : Thảo luận và trình bày bài giải theo nhóm. - HSL : Theo dõi hướng dẫn và lời dặn dò. IV. Rút kinh nghiệm : Tuần thứ 32 : Ngày soạn : 16/04/2011-Ngày dạy : 22/04/2011 Tiết thứ 27 : ** ÔN TẬP CHƯƠNG II ** I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Củng cố các kiến thức chương II : + Định nghĩa góc xOy, đỉnh, cạnh của góc. + Đo và ghi số đo của góc bằng thước đo góc. + Vẽ góc khi biết số đo bằng thước đo góc. + Khi nào ? + Các khái niệm góc vuông, nhọn, tù, bẹt; hai góc kề nhau, phụ, bù và kề bù. + Tia phân giác của góc, cách vẽ tia phân giác của góc bằng thước đo góc và gấp giấy. + Định nghĩa đường tròn, tâm, bán kính, cung, dây. + Định nghĩa tam giác ABC, đỉnh, cạnh, góc của tam giác. - Kỹ năng vẽ hình : + Vẽ góc khi biết số đo. + Vẽ tia phân giác của 1 góc bằng thước đo góc. + Vẽ đường tròn khi biết tâm và bán kính, tam giác khi biết độ dài 3 cạnh. - Kỹ năng lập luận khi giải toán. - Thái độ thận trọng, linh hoạt khi vẽ hình và lập luận. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Thước thẳng, compa, bảng phụ (), SGK6-T2 Phương pháp đàm thoại, vấn đáp và thảo luận nhóm. - Học sinh : Kiến thức bài học mới (tam giác), dụng cụ học tập (thước thẳng, compa), bảng nhóm, III. Các họat động dạy học : Họat động 1 : Bài mới : Nội dung cần đạt Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò - Củng cố kiến thức : + Góc xOy, đỉnh, cạnh của góc. + Đo và ghi số đo của góc + Vẽ góc khi biết số đo của góc. + Khi nào ? + Các khái niệm góc vuông, nhọn, tù, bẹt; hai góc kề nhau, phụ, bù và kề bù. + Tia phân giác của góc, cách vẽ tia phân giác của góc bằng thước đo góc và gấp giấy + Định nghĩa đường tròn, tâm, bán kính, cung, dây. + Định nghĩa tam giác ABC, đỉnh, cạnh, góc của tam giác. - Kỹ năng vhình: + Vẽ góc khi biết số đo. + Vẽ tia phân giác của 1 góc bằng thước đo góc. + Vẽ đường tròn khi biết tâm và bán kính, tam giác khi biết độ dài 3 cạnh A. Lý thuyết : * Cho học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi sau : - Góc xOy là gi? Cho biết đỉnh, cạnh của góc? - Nêu cách đo góc xOy? - Khi nào ? - Khi nào tia Ot là tia phân giác của ? - Hãy cho biết góc nhọn? vuông? tù? bẹt? - Thế nào là hai góc kề nhau? bù nhau? phụ nhau? kề bù? - Hình tròn tâm O, bán kính R là gì? Hình tròn tâm O, bán kính R, các khái niệm cung, dây cung? - Tam giác ABC là gì? Hãy cho biết các đỉnh, cạnh, góc của tam giác ABC? B. Bài tập : * Treo bảng phụ bài tập 1 : Bài 5/SGK6 - Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình? - Em hãy cho biết có thể có những cách nào có thể tính được 3 góc mà chỉ đo 2 lần * Bài tập 2 : Bài 6/SGK6 - Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình ? * Bài 3 : Bài 8/SGK6 : - Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ tam giác theo yêu cầu của bài ra - HSL : Theo dõi câu hỏi ôn tập - HS : Góc xOy là hình gồm 2 tia chung gốc Ox, Oy; hai tia Ox, Oy gọi là hai cạnh, gốc chung O gọi là đỉnh - HS : Trình bày cách đo góc xOy - HS : Khi tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz - HS : Khi tia Ot nằm giữa và tạo với 2 cạnh của góc 2 góc bằng nhau. - HS : Góc nhỏ hơn 900, lớn hơn 00 gọi là góc nhọn; bằng 900 gọi là góc vuông, góc lớn hơn 900 bé hơn 1800 gọi là góc tù; bằng 1800 gọi là góc bẹt. - HS : Trả lời - HS : Trả lời - HS : Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, - HSL : Quan sát bảng phụ - HS1 : Vẽ hình ở bảng - HS : Trả lời, Nhận xét, đánh giá - HS : Vẽ hình - HS : Vẽ hình Nhận xét, đánh giá Tiết thứ 27 : ÔN TẬP CHƯƠNG II A. lí thuyết : - Học sinh tự ghi B. Bài tập : * Bài 5 : Có 3 cách làm: + Đo góc xOy và góc yOz => + Đo góc xOz và góc xOy => + Đo góc xOz và góc yOz => * Bài 6 : A B C - Học sinh tự ghi * Bài 8 : ; ; Họat động 2 : Củng cố và dặn dò : - Kiến thức : Nội dung lí thuyết ôn tập - Bài tập : Những dạng toán ôn tập chương II - Hướng dẫn bài tập về nhà : Trích bài tập 41;42;43;44/SBT6/61 - Chuẩn bị bài và dụng cụ học tập tiết học sau kiểm tra 1 tiết. - HSL : Theo dõi và ghi nhớ nội dung ôn tập chương II. - HSL : Theo dõi hướng dẫn và lời dặn dò chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. IV. Rút kinh nghiệm : Tuần thứ 33 : Ngày soạn : 20/04/2011-Ngày KT : 29/04/2011 Tiết thứ 28 : ** KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG I I** I. Mục tiêu: Mục đích: - Đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về : - Đánh giá kỹ năng vẽ hình, đọc hình, vận dụng lí thuyết trong việc giải toán, kỹ năng trình bày bài giải. - Thái độ làm bài, tính linh hoạt, sáng tạo trong giải toán II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đề kiểm tra (photo), đáp án và biểu điểm, ma trận đề. - Học sinh: Nội dung ôn tập chương (lí thuyết, bài tập), dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1 : Phát bài kiểm tra: - Giáo viên phát đề kiểm tra - Học sinh nhận đề kiểm tra - Giáo viên theo dõi học sinh làm bài - Học sinh trình bày bài giải ở giấy kiểm tra (photo) Hoạt động 2 : Tiến hành thu bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh tiến hành ngừng làm và nộp bài kiểm tra - Học sinh tiến hành nộp bài kiểm tra A. Ma trận đề : Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL Góc, góc nhọn, vuông, tù, bẹt Hai góc phụ nhau, kề nhau, kề bù, bù nhau 2 1.00 3 3.50 2 2.50 2 1.00 Khi nào 3 3.00 Tia phân giác của góc 1 0.50 2 3.50 Tam giác 1 1.00 1 1.00 Đường tròn 2 1.50 2 1.50 Tổng 5 3.50 1 0.50 3 3.50 2 2.50 11 10.00 B. Đề kiểm tra: : I. Trắc nghiệm : (4 điểm) Bài 1 : (2đ) : Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau : 1) Tam giác MNP là hình gồm khi ba điểm ..... 2) Hình gồm 2 tia chung gốc Ax, Ay là ., điểm A gọi là đỉnh, hai tia Ax, Ay gọi là . Bài 2 : (2đ) : Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất : 1) Góc nào sau đây có số đo nhỏ nhất? a. goc tù b) góc vuông c) góc nhọn d) góc bẹt 2) Cho biết góc A và góc B bù nhau, nếu góc A có số đo bằng 750 thì số đo của góc B bằng : a) 1050 b) 150 c) 900 d) 1800 3) Điểm A là điểm thuộc đường tròn tâm O bán kính R, đường thẳng OA cắt đường tròn tại điểm thứ hai là. Đoạn thẳng AB được gọi là : a) đường kính b) bán kính c) cung nhỏ d) cung lớn 4) Tia Ot là phân giác của khi : a) b) c) d) II. Tự luận : (6 điểm) Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oz và Oy sao cho và a) Trong ba tia Ox, Oy và Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? b) So sánh và ? c) Tia Oz có phải là tia phân giác của không? Vì sao? d) Vẽ tia Ot là tia phân giác của và tia On là tia đối của tia Ox. Tính ? C. Đáp án và biểu điểm : I. Trắc nghiệm: 4 điểm Bài 1 : (2 điểm) - Điền đúng mỗi vị trí 0.50 điểm x 4vị trí : 2.00 điểm 1) .... ba đoạn thẳng MN, MP, PN.... M, N, P không thẳng hàng 2) .... góc xAy.......hai cạnh Bài 2 : (2 điểm) - Khoanh tròn đúng mỗi câu 0.50 điểm x 4 câu : 2.00 điểm - 1c; 2a; 3a; 4d II. Tự luận: 6.0 điểm - Vẽ hình chính xác phục vụ câu a, b, c, d) : 1.00 điểm a) (1.50 điểm) Ta có : =400 =800 : 0.50 điểm Suy ra : < : 0.50 điểm Vậy tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy : 0.50 điểm b) 1.00 điểm) Ta có : =400 : 0.25 điểm Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy (câu a) nên : += Hay 400+=800 suy ra =800-400=400 : 0.50 điểm Vậy = : 0.25 điểm c) ( 1.00 điểm) Ta có : Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy (câu a) : 0.25 điểm = (câu b) : 0.25 điểm Do đó tia Oz là tia phân giác của : 0.50 điểm d) (1.50 điểm) Ta có : Ot là tia phân giác của nên ===200 : 0.50 điểm Mặc khác : =1800 vì tia On là tia đối của tia Ox : 0.25 điểm Suy ra < nên tia Ot nằm giữa hai tia Ox và On : 0.25 điểm Do đó : +=nên =1800-200=600 Vậy =600 : 0.50 điểm (Bài giải theo cách khác cũng cho điểm tối đa) D. Thống kê chất lượng bài kiểm tra: Lớp-Khối Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém Tr. Bình trở lên SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL Lớp 6.1 Lớp 6.2 Lớp 6.3 Lớp 6.4 Lớp 6.5 Khối 6 Hoạt động 3 : Dặn dò: - Kể từ tuần 34 đến tuần 37 tiến hành học phân môn số học (4 tiết/tuần). IV. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: