Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 11 đến 14 - Năm học 2012-2013 - Lê Thị Kiều Trinh

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 11 đến 14 - Năm học 2012-2013 - Lê Thị Kiều Trinh

I. MỤC TIÊU

* Kiến thức

 - Hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì?

* Kĩ năng

 -Biết vẽ trung điển của đoạn thẳng.

-Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất nếu thiếu một trong hai tính chất thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng

* Thái độ

 -Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.

II. CHUẨN BỊ

* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, compa.

* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút )

2. Kiểm tra bài cũ: Cho hình vẽ: ( cho AM = 2 cm, MB = 2 cm )

A M B

1) Đo độ dài AM, MB ? So sánh MA, MB.

2) Tính AB ?

3) Nhận xét gì về vị trí của M đối với A, B ?

Đáp án: 1) AM = 2 cm, MB = 2 cm

 AM =MB

 2) M nằm giữa A và B nên AM + MB = AB

 AB = 2 + 2 = 4 (cm)

 3) M nằm giữa A và B. M cách đều 2 điểm A, B.

3. Bài mới: Giới thiệu bài.

Hoạt động Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu trung điểm của đoạn thẳng.

GV: Vẽ hình lên bảng.

GV: Giới thiệu cho HS biết M là trung điểm của đoạn thẳng AB.

Hãy quan sát hình vẽ và cho biết:

Điểm M có quan hệ như thế nào với A, B?

Khoảng cách từ M đến A như thế nào so với từ M đến B?

GV: Cho HS nêu khái niệm.

Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn mấy điều kiện? Đó là những điều kiện nào?

GV: Nhấn mạnh lại các điều kiện và tóm tắt lên bảng.

GV: Khi kiểm tra một điểm có phải là trung điểm của đoạn thẳng hay không ta cần kiểm

tra mấy điều kiện? Đó là những điều kiện nào?

GV lấy điểm A thuộc đoạn thẳng AB, A có là trung điểm của AB không ? Một đoạn thẳng có mấy trung điểm? Có mấy điểm nằm giữa hai mút của nó?

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng.

GV: M có quan hệ như hế nào với đoạn thẳng AB?

GV: Từ tính chất trên ta suy ra được điều gì?

GV: Độ dài đoạn thẳng AM bằng bao nhiêu?

Em hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước?

GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.

GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.

GV: Hướng dẫn HS cách xác định thứ hai gấp giấy can (giấy trong)

GV: Cho HS trả lời SGK

GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.

GV: Cho HS đứng tại chỗ trình bày cách thực hiện.

GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.

Hoạt động 3: Luyện tập

GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.

GV: Bài toán yêu cầu gì?

GV: Bài toán đã cho biết những yếu tố nào?

GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng.

GV: Cho HS nêu hướng trình bày.

GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.

GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.

GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.

GV: Để một điểm là trung điểm của đoạn thẳng thì điểm đó cần thoả mãn mấy yêu cầu?

Đó là những yêu cầu nào?

GV: Nhấn mạnh lại điều kiện để một điểm là trung điểm của đoạn thẳng.

 1. Trung điểm của đoạn thẳng

 M là trung điểm của AB

- M nằm giữa 2 điểm A và B

- M cách đều A và B

Khái niệm:

(SGK)

M là trung điểm của AB nếu:

 + M nằm giữa A và B.

 + M cách đều A và B.

-Chú ý: 1 đoạn thẳng chỉ có 1 trung điểm ( điểm chính giữa ) nhưng có vô số điểm nằm giữa 2 mút của nó.

2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng

Ví dụ: Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB = 6 cm ( cho sẵn đoạn thẳng )

A B

Giải

Ta có: M là trung điểm của AB nên :

- AM + MB = AB

- AM = MB

Suy ra: AM = MB = cm

Cách 1: Dùng thước thẳng có chia khoảng

B1: Đo đọan thẳng AB.

B2: Tính MA = MB = (cm).

B3: Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 3cm

Cách 2:

Gấp giấy can (giấy trong)

 Hướng dẫn

Dùng sợi dây đo độ dài của thanh gỗ gấp đôi sợi dây có độ dài bằng thanh gỗ đo nột đầu của thanh gỗ lại ta được trung điểm của thanh gỗ.

Bài tập 60 trang 125 SGK

Hướng dẫn

a) Điểm A nằm giữa hai điểm O và B.

b) Vì A nằm giữa hai điểm O và B nên

 OA + AB = OB

 2 + AB = 4

 AB = 4 – 2

 AB = 2

Vậy AB + OA = 2 (cm)

c) Đoạn A là trung điểm cua đoạn thẳng OB.

Vì :

 + A nằm giữa hai điểm O, B

 + A cách đều hai đầu đoạn thẳng OB.

 

doc 10 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 551Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 11 đến 14 - Năm học 2012-2013 - Lê Thị Kiều Trinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 01/11/2012	Tuần : 11
Ngày dạy: 03/11/2012	Tiết: 11
VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
I- MỤC TIÊU:
Kiến thức: +HS nắm vững trên tia Ox cĩ một điểm và chỉ một điểm M sao cho 
OM = m (đơn vị độ dài) (m > 0).
 +Trên tia Ox, nếu OM = a, ON = b, và a< b thì M nằm giữa O và N .
Kỹ năng: Biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: - Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo.
 -Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa.
HS: Thước thẳng cĩ chia khoảng cách, vở ghi, SGK, thước thẳng compa.
III- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1.Ổn định : ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ : (10 phút )
 - HS : Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì ta cĩ đẳng thức nào ? 
 Trên 1 đường thẳng vẽ 3 điểm V, A, T sao cho AT = 10cm ; VA = 20 cm, VT = 30cm. Hỏi điểm nào nằm giữa 2 điểm cịn lại ? 
 Đáp án : Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + MB = AB
 	 T	 A V	
 Ta cĩ : TA + AV = TV ( vì 10 + 20 = 30 )
 Suy ra A nằm giữa T và V 
 - Từ bài tập trên GV đặt vấn đề vào bài mới : Vậy để vẽ đoạn thẳng OM = a cm trên tia Ox ta làm như thế nào ?
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: 
GV nêu VD 1. HS đọc SGK. 
Để vẽ đoạn thẳng cần xác định 2 mút của nĩ .Ở VD 1 đã biết mút nào? Cần xác định mút nào?
Để vẽ đoạn thẳng cĩ thể dùng những dụng cụ nào? Cách vẽ như thế nào?
HS nêu cách vẽ 
GV thực hiện trên bảng 
HS thực hiện vào vở
GV hướng dẫn HS làm thực hiện 2 cách xác định điểm M trên tia Ox, em cĩ nhận xét gì ?
HS đọc nhận xét ( SGK- 122) 
GV nhấn mạnh : Trên tia Ox bao giờ cũng ..
HS: Chỉ xác định được 1 điểm M.
Gv nêu vd 2
Đầu bài cho gì ? Yêu cầu gì ?
Hs đọc SGK và nêu cách vẽ
1 hs lên bảng thao tác vẽ 
Cả lớp thao tác vào vở
GV bổ sung cách vẽ nếu cần 
Hoạt động 2: 
GV yêu cầu HS vẽ 2 đoạn thẳng OM = 2cm ON= 3cm trên tia OX
HS thực hiện vào vở 
1 HS lên bảng vẽ (ON = 20cm ON = 30cm )
GV ? Trong 3 điểm O, M, N điểm nào nằm giữa 2 điểm cịn lại?
HS M nằm giữa O, N 
GV lưu ý : 2cm < 3cm
GV? Nếu trên tia Ox cĩ OM =a, ON = b, O < a < b thì ta kết luận gì về vị trí các điểm O, M, N ? 
HS đọc nhận xét (SGK-123)
GV Bài học hơm nay cho ta thêm một dấu hiệu nhận biết điểm nằm giưã 2 điểm .
GV? Nếu O, M, N tia OX và OM < ON thì điểm nào nằm giữa 2 điểm cịn lại ? 
Hoạt động 3: Củng cố 
HS làm BT 58SGK
1HS lên bảng vẽ :AB = 35cm 
Nĩi cách vẽ ? 
+ HS làm bài tập 54 (SGK)
Đầu bài cho gì ? Yêu cầu gì ?
HS vẽ hình vào vở ?
GV gọi 1hs lên bảng vẽ 
Muốn so sánh BC và BA ta phải làm gì ?
Tính BC?
Tính BA?
Kết luận ?
Gv hướng dẫn hs trình bày bài 
GV treo bảng phụ trình bày lời giải
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia :
VD1: Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng OM =2cm 
Mút O đã biết.
Cần xác định mút M.
Cách 1: ( Dùng thước cĩ chia khoảng )
Đặt cạnh của thước trùng tia Ox sao cho vạch số 0 trùng gốc O. 
Vạch 2 cm của thước ứng với 1 điểm trên tia, điểm ấy chính là điểm M. 
 O M
 2cm
Cách 2 ( Cĩ thể dùng compa và thước thẳng )
Nhận xét (SGK-122)
VD 2: Cho đoạn thẳng AB 
Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB 
Cách vẽ (SGK – 123)
2/ Vẽ hai đoạn thẳng trên tia 
VD: Trên tia Ox vẽ OM = 2cm ON = 3 cm 
 M N 
 x
 0 1 2 3 
Điểm M nằm giữa 2 điểm O và N ( Vì 2cm < 3 cm )
Nhận xét (SGK-123)
 b x
 O a M N 	y
0 < a < b M nằm giữa O, N 
3. Luyện tập
Bài 58; Vẽ đoạn thẳng AB = 3.5cm . Nĩi cách vẽ 
 3,5cm
A B x
Bài 54 SGK 
O A B C x
Giải 
+ Tính BC 
B, C tia Ox , OB < OC ( Vì 5cm < 8cm)
 B nằm giữa O, C 
 OB + OC = OC 
Thay số : 5cm + BC = 8cm 
 BC = 8cm – 5cm = 3cm 
+ Tính AB: 
A, B tia OX , OA < OB ( Vì 2cm < 5cm)
A nằm giữa O, B 
 OA + AB = OB 
 2 cm + AB = OB 
2cm +AB = 5cm 
 AB = 5cm – 2 cm 
 AB = 3cm 
So sánh BC và BA 
Ta cĩ BC = 3 cm ; BA = 3cm 
 BC = BA 
4. Củng cố: GV: tổng kết kiến thức các phần cho HS
5- Hướng dẫn HS về nhà 
- Học thuộc 2 nhận xét 
- ơn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết độ dài ( Cả dùng thước, dùng compa) 
- Làm BT 53, 55, 56, 57, 59 (SGK – 124)
IV. Rút kinh nghiệm
....................................................................................
Ngày soạn: 04/11/2012	Tuần : 12
Ngày dạy: 10/11/2012	Tiết: 12
TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU 
* Kiến thức 
 - Hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì?
* Kĩ năng 
 -Biết vẽ trung điển của đoạn thẳng.
-Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất nếu thiếu một trong hai tính chất thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng
* Thái độ
 -Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.
II. CHUẨN BỊ 
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, compa. 
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ: Cho hình vẽ: ( cho AM = 2 cm, MB = 2 cm )
A M B
Đo độ dài AM, MB ? So sánh MA, MB.
Tính AB ?
Nhận xét gì về vị trí của M đối với A, B ?
Đáp án: 1) AM = 2 cm, MB = 2 cm
	 AM =MB
	 2) M nằm giữa A và B nên AM + MB = AB
	AB = 2 + 2 = 4 (cm)
	 3) M nằm giữa A và B. M cách đều 2 điểm A, B.
3. Bài mới: Giới thiệu bài. 
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu trung điểm của đoạn thẳng.
GV: Vẽ hình lên bảng.
GV: Giới thiệu cho HS biết M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
Hãy quan sát hình vẽ và cho biết:
Điểm M có quan hệ như thế nào với A, B?
Khoảng cách từ M đến A như thế nào so với từ M đến B?
GV: Cho HS nêu khái niệm.
Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn mấy điều kiện? Đó là những điều kiện nào? 
GV: Nhấn mạnh lại các điều kiện và tóm tắt lên bảng.
GV: Khi kiểm tra một điểm có phải là trung điểm của đoạn thẳng hay không ta cần kiểm
tra mấy điều kiện? Đó là những điều kiện nào?
GV lấy điểm A’ thuộc đoạn thẳng AB, A’ có là trung điểm của AB không ? Một đoạn thẳng có mấy trung điểm? Có mấy điểm nằm giữa hai mút của nó?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
GV: M có quan hệ như hế nào với đoạn thẳng AB?
GV: Từ tính chất trên ta suy ra được điều gì?
GV: Độ dài đoạn thẳng AM bằng bao nhiêu?
Em hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Hướng dẫn HS cách xác định thứ hai gấp giấy can (giấy trong)
GV: Cho HS trả lời s SGK 
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Cho HS đứng tại chỗ trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
Hoạt động 3: Luyện tập
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Bài toán đã cho biết những yếu tố nào?
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng.
GV: Cho HS nêu hướng trình bày.
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
GV: Để một điểm là trung điểm của đoạn thẳng thì điểm đó cần thoả mãn mấy yêu cầu? 
Đó là những yêu cầu nào?
GV: Nhấn mạnh lại điều kiện để một điểm là trung điểm của đoạn thẳng.
1. Trung điểm của đoạn thẳng
A
M
u
B
 M là trung điểm của AB
M nằm giữa 2 điểm A và B
M cách đều A và B
Khái niệm:
(SGK)
M là trung điểm của AB nếu:
 + M nằm giữa A và B.
 + M cách đều A và B.
-Chú ý: 1 đoạn thẳng chỉ có 1 trung điểm ( điểm chính giữa ) nhưng có vô số điểm nằm giữa 2 mút của nó.
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng
Ví dụ: Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB = 6 cm ( cho sẵn đoạn thẳng )
A B
Giải 
Ta có: M là trung điểm của AB nên :
AM + MB = AB
AM = MB
Suy ra: AM = MB = cm
Cách 1: Dùng thước thẳng có chia khoảng
B1: Đo đọan thẳng AB.
B2: Tính MA = MB = (cm).
B3: Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 3cm
Cách 2:
Gấp giấy can (giấy trong)
 s Hướng dẫn 
Dùng sợi dây đo độ dài của thanh gỗ gấp đôi sợi dây có độ dài bằng thanh gỗ đo nột đầu của thanh gỗ lại ta được trung điểm của thanh gỗ.
Bài tập 60 trang 125 SGK 
Hướng dẫn 
O
A
B
x
2cm
4cm
a) Điểm A nằm giữa hai điểm O và B.
b) Vì A nằm giữa hai điểm O và B nên
 OA + AB = OB
 2 + AB = 4 
 AB = 4 – 2 
 AB = 2
Vậy AB + OA = 2 (cm)
c) Đoạn A là trung điểm cua đoạn thẳng OB.
Vì :
 + A nằm giữa hai điểm O, B 
 + A cách đều hai đầu đoạn thẳng OB.
4. Củng cố 
– Trung điểm của đoạn thẳng là gì? Một điểm trở thành trung điểm của đoạn thẳng cần đạt được mấy yêu cầu? Đó là những yêu cầu nào?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 60; 63 SGK 
5. Dặn dò 
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 61; 62; 64; 65 SGK. 
– Chuẩn bị phần ôn tập.
Ngày soạn : 12/11/2012	Tuần : 13
Ngày dạy : 17/11/2012	Tiết 13
	ÔN TẬP CHƯƠNG 1
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức cơ bản: – Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm.
2.Kỹ năng cơ bản: – Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, com pa để đo vẽ đoạn thẳng.
	– Bước đầu tập suy luận đơn giản.
3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ 
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, compa. 
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học.
3. Bài ôn tập 
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Nhận biết các hình
GV: Ở chương trình hình học 6 các em đã học được những hình nào? Hãy nêu tên các hình đó?
GV: Cho HS đứng tại chỗ nêu tên các hình đã học.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
Hoạt động 2: Nhắc lại tính chất 
GV: Các hình trên có những tính chất nào?
Hãy nêu các tính chất trong hình học 6 mà em đã được học.
GV: Cho HS đứng tại chỗ nêu.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
Hoạt động 3: Bài tập vân dụng
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình.
GV: Bài toán đã cho biết điều gì? dể so sánh hai đoạn thẳng ta cần thực hiện như thế nào?
Độ dài các đoạn thẳng cần so sánh đã biết chưa? Tìm độ dài đoạn thẳng còn lại như thế nào?
 Hãy tìm độ dài đoạn thẳng MB?
Hãy so sánh AM và MB?
Em có kết luận gì về điểm M với đoạn thẳng trên?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
Hoạt động 4: Vẽ đoạn thẳng
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng.
GV: Bài toán cho biết gì?
Độ dài AM là bao nhiêu?
Vậy ta vẽ đoạn thẳng AM khi đã biết điều gì?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
Hoạt động 5: Nhận biết trung điểm của đoạn thẳng.
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài của đọan thẳng?
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng.
GV: Em hãy so sánh OA và OC?
 OB và OD?
GV: Điểm O có quan hệ gì với các đoạn thẳng trên?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
I. Các hình
(SGK)
II. Tính chất 
(SGK)
III. Bài tập 
Bài tập 6 SGK 
Hướng dẫn 
A
M
B
6cm
3cm
Giải 
a) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B vì 3<6
b) M nằm giữa A vàB 
AM +MB =AB 
3 +MB = 6
MB = 6 – 3
MB = 3
Vậy MA = MB = 3
c) M là trung điểm của AB vì 
 + M nằm giữa A và B.
 + M cách đều A và B.
Bài tập 7 SGK 
Hướng dẫn 
M là trung điểm của đoạn thẳng AB
Nên AM = MB =
Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 3,5 cm
A
M
B
Bài tập 8 SGK 
Hướng dẫn 
O
x
y
t
z
B
A
C
D
O là trung điểm của hai đoạn thẳng AC và BD
4. Củng cố 
– GV hệ thống lại các dạng toán thường gặp và hướng dẫn HS giải các dạng toán đó.
– Hướng dẫn HS ôn tập ở nhà.
5. Dặn dò 
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại
– Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn: 17/11/2012	Tuần : 14
Ngày dạy : 24/11/2012	Tiết :14
 KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU 
– Hệ thống hoá kiến thức hình học chương đoạn thẳng;
– Đánh giá quá trình hoạt động học của học sinh;
– Học sinh thực hành giải toán độc lập tự giác;
– Lấy kết quả đánh giá xếp loại học lực.
II. CHUẨN BỊ 
* Giáo viên: Giáo án, phôtô đề bài. 
* Học sinh: Ôn tập kiến thức, dụng cụ học tập, giấy nháp. 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 
2.Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài kiểm tra: Phát đề. 
4. Củng cố 
– GV thu bài nhận xét tiết kiểm tra
– Hướng dẫn HS về nhà làm lại như bài tập về nhà.
5. Dặn dò 
– Học sinh về nhà tiếp tục ôn tập chuẩn bị cho thi học kỳ I

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an hinh 6 t1114.doc