Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 1 đến 6 - Năm học 2008-2009 - Đào Thị Thu Hà

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 1 đến 6 - Năm học 2008-2009 - Đào Thị Thu Hà

I - MỤC TIÊU:

+ Ba điểm thẳng hàng

+ Điểm nằm giữa 2 điểm

+ Trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại

+ Biết vẽ 3 đường thẳng hàng, không thẳng hàng

+ Sử dụng đuợc đúng thuật ngữ: nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa

+ Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng, một cách cẩn thận, chính xác.

II - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

GV: Phấn màu, phim trong viết sẵn hình 8, 9,10,11 và các bài tập củng cố.

HS: Thước thẳng, giấy trong.

III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG

Hoạt động 1: Ổn định lớp.

Lớp trưởng báo cáo sĩ số

Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.

- Vẽ đường thẳng a và điểm M a, điểm A a.

- Vẽ đường thẳng b đi qua M và điểm A b

- Vẽ điểm N a và N b

- Hình vẽ có đặc điểm gì?

 N

 a A

 M

 b

 

doc 15 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 304Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 1 đến 6 - Năm học 2008-2009 - Đào Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: Đoạn thẳng
Tuần 1
Ngày dạy: 29/ 08/ 2008 
Tiết 1:	 Đ1. điểm - đường thẳng
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Dùng hình ảnh về điểm, đường thẳng trong thực tế để giúp học sinh hiểu được các khái niệm về điểm, đường thẳng.
	- Biết cách ký hiệu điểm, đường thẳng
	- Nắm được quan hệ giữa điểm và đường thẳng. Điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng, biết viết ký hiệu của chúng.
2. Kỹ năng: 
	- Sử dụng thước vẽ hình thành thạo
	- Nhận biết được điểm, đường thẳng có trong hình vẽ
3. Vận dụng: Biết cách cho điểm, đường thẳng.
B. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, phấn màu, giấy trong vẽ các hình 1-> 7 và bài tập số 1; 3 
2. Học sinh:
- Thước thẳng, bút chì.
c. Các bước tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: ổn định lớp.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số
Hoạt động 2: Giới thiệu về điểm.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 sgk/103 và đọc 3 dòng đầu của mục 1.
- Đọc tên các điểm, nói cách viết? cách vẽ điểm.
- H1 có bao nhiêu điểm?
- Chiếu hình vẽ lên bảng yêu cầu HS chỉ ra điểm D? . D
 . B 	 . E
	. C
1. Điểm 
- Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm.
- Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm.
 Ví dụ: điểm A	. A
	 điểm B	. B
- GV yêu cầu học sinh vẽ 4 điểm bất kỳ vào vở rồi đặt tên cho 4 điểm đó.
- Quan sát hình 2, đọc tên điểm ? 
 ị có 2 cách hiểu
+ Có mấy hình ảnh về điểm ?
 + Có mấy tên gọi 1 điểm đó?
- GV lưu ý HS :
 + Một tên chỉ dùng cho một điểm.
 + Một điểm có thể có nhiều tên.
- Yêu cầu HS đọc sgk về điểm phân biệt.
- Hai điểm M và N trùng nhau:
 N . M
 Ký hiệu: M º N
+ 2 điểm phân biệt là 2 điểm không trùng nhau.
+ Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm.
+ Điểm cũng là một hình. Đó là hình đơn giản nhất.
Hoạt động 3: Giới thiệu về đường thẳng .
- Ta không định nghĩa đường thẳng mà chỉ mô tả sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, mép bàn, là hình ảnh của đường thẳng.
- Em hãy lấy VD là hình ảnh của đường thẳng?
- Làm thế nào để vẽ được 1 đường thẳng?
- Cách đặt tên đường thẳng?
- GV chiếu hình vẽ lên màn hình --> yêu cầu HS gọi tên 2 đường thẳng trên hình vẽ?
- Em có nhận xét gì về độ dài của đường thẳng?
2. Đường thẳng:
- Sợi chỉ căng, gờ tường, mép bảng  là hình ảnh của đường thẳng.
- Cách vẽ đường thẳng: Vạch một đường theo cạnh của thước thẳng
- Đặt tên: dùng chữ cái in thường a, b,  m, n
 a p
* Nhận xét: Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía.
Hoạt động 4: Tìm hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng .
- Ta tưởng tượng hạt nhựa được xâu vào dây kéo căng. Ta nói rằng hạt nhựa nằm trên dây căng hay hạt thuộc dây.
- Một hạt nhựa chưa được xâu vào dây, ta nói hạt nhựa này không thuộc dây căng.
- Tưởng tượng hạt là điểm, dây căng là đường thẳng --> ta có khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
- GV chiếu hình vẽ lên màn hình --> yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ giữa 2 điểm M, N với d? 
ị giáo viên giới thiệu ký hiệu ẻ; ẽ.
- GV nêu những cách nói khác nhau như sgk.
- GV vẽ hình 5 lên bảng và yêu cầu HS làm ?
- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa điểm và đường thẳng?
(Với 1 điểm và 1 đường thẳng bất kì có thể điểm thuộc đt có thể điểm không thuộc đt)
3. Điểm thuộc đường thẳng
 d
 M
 N
M ẻ d (đọc: M thuộc d)
 N ẽ d (đọc: N không thuộc d)
 C
 N a 
? 
 M
 C I E
a) Điểm C thuộc đường thẳng a
 Điểm E không thuộc đường thẳng a
b) C ẻ a ; E ẽ a 
Hoạt động 6: Củng cố.
 m B n 
 p
 q
 A D C 
Điểm C nằm trên đường thẳng a
Điểm B nằm ngoài đường thẳng b
Bài 3: (sgk – tr 104)
a) A ẻ n ; A ẻ q
 B ẻ n ; B ẻ m ; B ẻ p
b) C ẻ q ; C ẻ m
c) D ẻ q ; D ẽ m ; D ẽ n ; D ẽ p
Bài 4(sgk - tr104)Vẽ hình theo cách diễn đạt C a
 B b
Hoạt động 7: Về nhà.
 - Luyện vẽ điểm, đường thẳng và cách đặt tên.
 - Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, kí hiệu 
 - Làm bài tập số 5, 6, 7.
Tuần 2
Ngày dạy: 05/ 09/ 2008
Tiết 2:	 	 Đ2. ba điểm thẳng hàng
I - Mục tiêu: 
+ Ba điểm thẳng hàng 	
+ Điểm nằm giữa 2 điểm
+ Trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại
+ Biết vẽ 3 đường thẳng hàng, không thẳng hàng
+ Sử dụng đuợc đúng thuật ngữ: nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa
+ Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng, một cách cẩn thận, chính xác.
II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Phấn màu, phim trong viết sẵn hình 8, 9,10,11 và các bài tập củng cố. 
HS: Thước thẳng, giấy trong.
III - Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: ổn định lớp.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ. 
- Vẽ đường thẳng a và điểm M a, điểm A a. 
- Vẽ đường thẳng b đi qua M và điểm A b
- Vẽ điểm N a và N b
- Hình vẽ có đặc điểm gì?
 N
 a A
 M
 b
Trên hình vẽ ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a, khi đó nói 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
Vậy khi nào thì 3 điểm gọi là thẳng hàng, khi nào thì 3 điểm không là thẳng hàng và chúng có quan hệ gì? Bài hôm nay  
Hoạt động 3: Tìm hiểu 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng.
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 8 trang 105 và trả lời câu hỏi.
+ Khi nào 3 điểm thẳng hàng?
+ Khi nào 3 điểm không thẳng hàng?
1. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng?
a) Định nghĩa: 
- A; M; E thẳng hàng Û A, M, E cùng thuộc 1 một đường thẳng.
I, K,N không thẳng hàng Û I, K, N không cùng thuộc một đường thẳng nào.
- Nêu cách vẽ 3 điểm thẳng hàng?
(Vẽ 1 đường thẳng bất kỳ --> Lấy 3 điểm ẻ đường thẳng đó)
- Nêu cách vẽ 3 điểm không thẳng hàng?
(Vẽ 1 đường thẳng bất kỳ --> Lấy 2 điểm ẻ đường thẳng và một điểm đường thẳng đó).
- Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào? 
(Ta vẽ một đường thẳng đI qua 2 trong 3 điểm rồi xét xem điểm còn lại có thuộc đường thẳng vừa vẽ không)
- GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 8 , 9 , 10 / tr 106.
Có thể xảy ra có nhiều điểm cùng thuộc 1 đường thẳng không? Vì sao?
Có thể có nhiều điểm không cùng thuộc 1 đường thẳng không? Vì sao?
b) Cách vẽ, kí hiệu 3 điểm thẳng hàng
 E 
 M
 a A
Kí hiệu: A, M, E 
c) Cách vẽ 3 điểm không thẳng hàng:
 I
 K b
 N
Bài 9 (sgk – tr 106)
a) B,D,C ; B, E,A và D,E, G 
b) B, E, D và B, A, C
Bài 10 (sgk – tr 106)
 M N P
 C E D
 T
 Q R 
Hoạt động 4: Tìm hiểu quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.
 B A C
- GV chiếu hình vẽ.
- 3 điểm A, B, C có vị trí như thế nào với nhau?
 (A; B cùng phía với C
 A; C cùng phía với B 
 B; C khác phía với A
 A nằm giữa B; C)
- Trong 3 điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm còn lại?
2. Quan hệ giữa ba điểm:
 B A C 
Điểm A; B nằm cùng 1 phía đối với điểm C Điểm A; C nằm cùng 1 phía đối với điểm B Điểm B; C nằm về 2 phía đối với điểm A Điểm A nằm giữa 2 điểm B và C)
- Nếu nói điểm E nằm giữa 2 điểm M, N ta có thể kết luận gì về 3 điểm M, N, E?
- Gv chốt: Nếu có điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm đó thẳng hàng.
Không có khái niệm "nằm giữa" đối với 3 điểm không thẳng hàng.
Nhận xét: (SGK – tr 106)
Hoạt động 5: Củng cố.
Định nghĩa 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng. Cách vẽ 
Nếu có một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm đó thẳng hàng.
Trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
Bài 11/ tr 107:
 R ..
 cùng 1 phía .
 M và N .. điểm R
Bài 12/ tr 107:
Điểm N nằm giữa 2 điểm M và P.
Điểm M không nằm giữa 2 điểm N và Q
Điểm N và P nằm nằm giữa 2 điểm M và Q
Hoạt động 6: hướng dẫn học ở nhà.
Học lí thuyết theo vở ghi, sgk.
Làm bài tập số 13, 14 (sgk – tr 107)
Đọc trước bài “ Đường thẳng đi qua hai điểm”
Tuần 3
Ngày dạy: 09/ 09/ 2008
Tiết 3:	 	 Đ3. đường thẳng đI qua hai điểm.
I - Mục tiêu: 
+ HS hiểu có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. Có vô só các đường thẳng không đi qua 2 điểm phân biệt.
+ Biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, song song nhau.
+ Biết vị trí tương đối của 2 đường thẳng trên mặt phẳng. Vẽ cẩn thận, chính xác đường thắng đi qua 2 điểm phân biệt.
II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+ GV: Phấn màu, phim trong viết sẵn hình 15, 16, 17, 18, 19, 20 và các bài tập củng cố. 
+ HS: Thước thẳng, giấy trong.
III - Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: ổn định lớp.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ. 
HS1: 
a) Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua điểm A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?
b) Cho điểm B (B A). Vẽ đường thẳng đi qua A và B. Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B?
HS2: Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng? Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng là ntn?
HS1:
Vẽ được vô số đường thẳng đi qua điểm A.
Chỉ có 1 đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm.
- Em hãy nêu cách vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt? --> GV hướng dẫn HS vẽ theo.
- Em hãy vẽ 1 đường thẳng khác cũng đi qua 2 điểm A và B nói trên? --> gọi 1 HS lên bảng vẽ (dùng phấn khác màu).
- Em có nhận xét gì về 2 đường thẳng đó?
- Vậy qua 2 điểm phân biệt vẽ được bao nhiêu đường thẳng?
- Gv chiếu hình 21 và bài tập 15 --> Một HS đọc đề bài, cả lớp cùng làm.
- Gọi một HS trả lời
- Bài 16/a: Tại sao không nói “2 điểm thẳng hàng”? (Vì qua 2 đ’ lúc nào cũng có 1 đt)
1. Vẽ đường thẳng:
 A B 
Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt 
Bài 15 (sgk – tr 109):
Đúng
Đúng
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đặt và gọi tên đường thẳng. 
- GV yêu cầu 1 HS đọc thông tin mục 2 (sgk – tr 108)
- Có những cách nào đặt tên cho đường thẳng?
- GV chiếu hình vẽ lên màn hình yêu cầu HS đọc tên các đường thẳng.
2. Tên đường thẳng:
C1:Dùng 1 chữ cái in thường a
C2: Dùng 2 chữ cái in hoa 
 (tên 2 điểm thuộc đt đó) C D m
 Hoặc 1 chữ in hoa, 
 1 chữ in thường
C3:Dùng 2 chữ cái in thường x y
--> GV lưu ý 
C2 đọcđt CD hoặc đt DC hoặc đt Cm
 C3 đọc đthẳng xy hoặc đthẳng yx
- Gv đưa ra ? --> HS đọc, xác định yêu cầu --> Cả lớp cùng làm --> Gọi 1 HS trình bày 
- GV yêu cầu HS mở vở bài tập làm bài 17 sau đó gọi 1 HS lên bảng làm 
(Gv hướng dẫn: Từ 1 điểm nối với 3 điểm còn lại được 3 đt, với 4 điểm ta có 3.4=12 đt, như thế mỗi đt được tính 2 lần --> Số đt kẻ được là 12/2=6)
?
Có 6 cách gọi đường thẳng chứa 3 điểm A, B, C là: đt AB, đt AC; đt BC, đt BA; đt CB, đt CA
Bài 17 (sgk – tr 109):
A
Có 6 đường thẳng:	
AB, BC, CD, DA,
C
B
D
AC và BD.
Hoạt động 5: Tìm hiểu thế nào là đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. 
- Quan sát hình 18, em có nhận xét gì về đt AB và CB?
- GV: đt AB và CB là 2 đt trùng nhau.
- Em có nhận xét gì về số điểm chung của AB và CB?
- Vậy thế nào là 2 đt trùng nhau?
- Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, em hãy vẽ đt AB và AC.
- Em có nhận xét gì về số điểm chung của AB và AC?
- Ab và AC là 2 đt cắt nhau. --> Vậy thế nào là 2 đt cắt nhau?
- Em hãy vẽ 2 đt x và y mà không có điểm chung. 
- Ta nói đt x song song với đt y --> Vậy 2 đt song song là 2 đt như thế nào?
- Em hãy vẽ 2 đt xx’ và yy’ không trùng nhau. (2 HS lên bảng)
- xx’ và yy’ không trùng nhau thì chúng có thể ở những vị trí nào? --> Hai đt phân biệt
- Hai đt phân biệt thì có thể có bao nhiêu điểm chung?
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song:
 A B C
- Hai đt trùng nhau là 2 đt có vô số điểm chung. 
 B 
 A
 C
- Hai đt cắt nhau là 2 đt chỉ có 1 điểm chung.
 x
 y
- Hai đt song song là 2 đt không có điểm chung.
- Chú ý: (sgk – tr 109)
Hoạt động 6: Củng cố. 
Có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt.
Có 3 vị trí tương đối của 2 đt: trùng nhau(vô số điểm chung) hoặc song song(không có điểm chung) hoặc cắt nhau(chỉ có 1 điểm chung).
Từ bài 17 ==> Với n điểm thì số đt vẽ được là: 
Quan sát thước thẳng, em có nhận xét gì về 2 lề của thước? ==> Cách vẽ 2 đt song song bằng thước thẳng 2 lề.
Bài tập trắc nghiệm:
1/ Đường thẳng chứa 3 điểm A, B, C thì số các cách gọi tên đường thẳng đó là:
 a. 6 b. 3 c. 4 d. Cả a, b, c đều sai.
2/ Câu nào sau đây đúng?
 Qua điểm A cho trước,
 a. vẽ được chỉ 1 đường thẳng c. không vẽ được đường thẳng nào.
 b. vẽ được đúng 2 đường thẳng d. vẽ được vô số đường thẳng.
3/ Qua 4 điểm A, B, C, D trong đó có 3 điểm A, B, C thẳng hàng. Số đường thẳng vẽ được là:
 a. 2 b. 3 c. 4 d. 6
4/ Qua 4 điểm A, B, C, D trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Số đường thẳng khác nhau tạo bởi 2 trong 4 điểm trên là.
 a. 4 b. 5 c. 6 d. 8
5/ Khẳng định nào sau đây đúng?
Nếu 3 điểm A, B, C thẳng hàng thì 2 đt AB, AC trùng nhau.
Nếu 2 đt AB, AC trùng nhau thì 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
Nếu 3 điểm A, B, C không thẳng hàng thì 2 đt AB, AC trùng nhau.
Nếu 2 đt AB, AC cắt nhau thì 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.
Hoạt động 7: hướng dẫn học ở nhà. 
Học bài theo sgk, vở ghi.
Làm bài tập 18, 19, 20 (sgk – tr 109)
Hướng dẫn:
Bài 19: Em có nhận xét gì về vị trí điểm X và điểm Y đối với đt ZT?
 Vậy và 
Đọc trước bài: “Thực hành: Trồng cây thẳng hàng”
Mỗi nhóm (2 bàn) mang 3 cọc tiêu dài 1,5m có một đầu nhọn, một dây dọi, 1 búa.
Tuần 4
Ngày dạy: 16/ 09/ 2008
Tiết 4:	 Đ4. thực hành trồng cây thẳng hàng.
I - Mục tiêu: 
+ Sử dụng khái niệm về 3 điểm thẳng hàng
+ Biết cách ngắm để 3 điểm thẳng hàng
+ Chôn các cọc hàng rào nằm giữa 2 cột mốc A, B
+ Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây A và B đã có bên lề đường.
II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+ GV: 
+ HS: - 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, Búa
III - Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
- Hướng dẫn ở trên lớp 10'
1. Hướng dẫn cách làm
- Thực hành 30'
- Bước 1: Cầm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại 2 điểm A, B (đường dây đội kiểm tra)
- Bước 2: 	Em 1: đứng ở A
	Em 2: đứng ở C (C ẻ AB)
Giáo viên kiểm tra từng nhóm
- Bước 3: Em 1 ra hiệu để em 2 điều chỉnh vị trí cọc tiêu chỗ mình đứng che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu B; C ị 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
2. Thực hành
Chia mỗi tổ thành từng nhóm thực hành. Nhóm trưởng báo cáo kết quả theo mẫu.
TT
Tên
Dụng cụ
Lý thuyết
ý thức kết luận
1
2
3
Tiến hành....
III. Bài về nhà:	- Ôn lại lý thuyết của T1, 2, 3
16; 22; 19 sbt/98
đọc trước bài “Tia”
Tuần 5
Ngày dạy: 23/ 09/ 2008
Tiết 5:	 Đ5. tia
I - Mục tiêu: 
+ Biết định nghĩa, mô tả tia bằng các cách khác nhau
+ Biết thế nào là 2 tia đối nhau , bằng nhau	
	+ Phân biệt 2 tia chung gốc, đường thẳng; biết vẽ và đọc tên một tia.
	+ Biết phát biểu chính xác, rõ ràng các mệnh đề toán
	+ Có ý thức rèn luyện vẽ hình, quan sát, nêu nhận xét 
II - Chuẩn bị:
+ GV: Phấn màu, phim trong vẽ sẵn các cặp tia phân biệt hình 27, 28, 29, 30 và ?1, ?2 và bài tập củng cố.
+ HS: thước, bút khác màu.
III - Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: ổn định lớp.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.
- HS1: Vẽ đường thẳng xy đi qua điểm O?
- HS2:Vẽ đường thẳng xy đi qua 2 điểm A và B?
HS1: x O y
HS2: x A B y 
Hoạt động 3: Tìm hiểu định nghĩa, cách đọc, cách vẽ một tia. 
- GV dùng hình vẽ của HS1: điểm O chia đt xy thành mấy phần? Là những phần nào?
- GV dùng phấn màu tô đậm phần đường thẳng từ điểm O về một phía (Ox) và giới thiệu đó là một tia.
- Vậy thế nào là một tia gốc O?
- Gọi vài HS phát biểu đn.
- Trên hình vẽ có mấy tia? Là những tia nào?
- Trên hình vẽ (của HS2) có máy tia? Đọc tên?
- Gv chú ý:
 + Một tia gốc O còn được gọi là nủa đt gốc O.
 + Đọc (viết) tên 1 tia ta đọc (viết) tên gốc trước
 + Cách vẽ tia: dùng vạch thảng, vẽ rõ điểm gốc
 + Tia Ox bị giới hạn bởi điểm O, không giới hạn về phía x.
1. Tia:
 x O y
- ĐN: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O.
- VD: tia Ox ; tia Oy
- GV đưa ra bài tập 25 --> HS đọc, xác định yêu cầu của đề.
- Gọi 3 HS lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp cùng thực hiện vào vở BT.
Bài 25 (sgk – tr 113):
a) A B 
b) A B
c) B A
- GV chiếu hình vẽ lên bảng --> em hãy đọc tên các tia? t
 x O y 
- Em có nhận xét gì về 2 tia Ox và Oy? 
Hoạt động 4: Tìm hiểu về hai tia đối nhau. 
- Gv giới thiệu: hai tia Ox và Oy như trên được gọi là hai tia đói nhau.
- Vậy thế nào là hai tia đối nhau?
- Trên hình vẽ tia Ox và tia Ot có là 2 tia đối nhau không? Vì sao?
2. Hai tia đối nhau:
- ĐN: 
2 tia đối nhau là 2 tia chung gốc
 tạo thành 1 đt
- Cho điểm A thuộc đường thẳng mn em hãy đọc tên các tia? Em có nhận xét gì về các tia đó? Cho điểm A chạy tới các vị trí bất kì trên đt mn, em có nhận xét gì về các tia Am và An?
 m A n
- NX: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của 2 tia đối nhau.
- Để vẽ 2 tia đối nhau ta vẽ như thế nào?
(Vẽ 1 đt rồi lấy 1 điểm trên đt đó)
- GV đưa ra ?1 --> HS đọc, tóm tắt.
- GV yêu cầu HS làm theo nhóm, viết ra giấy trong.
- GV gọi đại diện một nhóm trình bày --> các nhóm khác nhận xét --> sửa.
?1.
Ax và By không là 2 tia đối nhau vì chúng không có chung gốc.
Các cặp tia đối nhau:
2 tia Ax và Ay
2 tia Bx và By
Hoạt động 5: Tìm hiểu về hai tia trùng nhau. 
- GV dùng phấn màu xanh vẽ tia AB rồi dùng phấn màu đỏ vẽ tia Ax.
- Em có nhận xét gì về 2 tia AB và tia Ax?
3. Hai tia trùng nhau:
 A B x
2 tia trùng nhau là 2 tia chung gốc
 tia này nằm trên tia kia
Chú ý: (sgk – tr 112)
- GV chiếu ?2 và hình vẽ 30 yêu cầu HS thực hiện.
?2.
Tia OB trùng với tia Oy
Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì chúng không có chung gốc
2 tia Ox và Oy không tạo thành 1 đt
Hoạt động 6: Củng cố. 
Bài 22 (sgk – tr 1120)
Hình tạo thành bởi điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một ..
Điểm R bất kì nằm trên dường thẳng xy là gốc chung của ..
Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì:
+ Hai tia . đối nhau
+ Hai tia CA và .. trùng nhau
+ Hai tia BA và BC . 
 a M N P Q
Bài 23 (sgk – tr 1120)
Các tia MN, MP, MQ trùng nhau ; các tia NP, NQ trùng nhau
Không có
PN và PQ hoặc PM và PQ hoặc Pa và PQ
Hoạt động 7: Hướng dẫn học ở nhà. 
Học các khái niệm: tia gốc O, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
Làm bài 24, 28, 29, 30, 31 (sgk – tr 113)
Hướng dẫn bài 24:
 Đọc tới đâu vẽ hình tới đó 
 x A O B C y 
Tuần 6
Ngày dạy: 03/ 09/ 2008
Tiết 6:	 Đ. LUYệN TậP
I - Mục tiêu: 
- Luyện cho học sinh kỹ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau.
- Luyện cho học sinh kỹ năng nhận biết, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình.
- Luyện kỹ năng vẽ hình.
II - Chuẩn bị:
+ GV: Phấn màu, phim trong viết sẵn bài tập 27, 30, 32.
+ HS: thước, bút khác màu.
III - Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: ổn định lớp.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.
 - Nêu định nghĩa tia gốc O?
 - Vẽ tia OA, vẽ đường thẳng OA?
Hoạt động 3: Tổ chức luyện tập.
1. Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kỳ trên xy.
2. Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O. Tô đỏ một trong hai tia, tô xanh tia còn lại.
3. Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì?
Bài 2: Tổ chức cho HS làm theo nhóm trên bảng phụ.
Vẽ tia đối nhau Ot và Ot'
a. Lấy A ẻ Ot, b ẻ Ot'. Chỉ ra các tia trùng nhau.
b. Tia Ot và At có trùng nhau không? Vì sao?
c. Tia At và Bt' có đối nhau không? Vì sao?
d. Chỉ ra vị trí của ba điểm A, O, B đối với nhau.
Bài 3: Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau:
1. Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của .....................
2. Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì:
- Hai tia .................. đối nhau.
- Hai tia CA và ...... trùng nhau.
- Hai tia BA và BA ..................
3. Tia AB là hình gồm điểm ............... và tất cả các điểm ........... với B đối với ..........
4. Hai tia đối nhau là ...............
5. Nếu ba điểm E, F, H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có:
a. Các tia đối nhau là ................
b. Các tia trùng nhau là ............
Dạng 1: Luyện bài tập về nhận biết khái niệm
x
y
O
+ Hai tia chung gốc: tia Ox và Oy.
+ Hai tia đối nhau là tia Ox và Oy. Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng.
t’
t
Bài 2:
B
A
O
a. Các tia trùng nhau: 
At’ và AO ; At’ và AB ; Ot’ và OB ; Ot và OA ; Bt và BO ; Bt và BA.
b. Tia Ot và tia At không trùng nhau vì không chung gốc.
c. Tia At và tia Bt’ không trùng nhau vì không chung gốc.
d. Điểm O nằm giữa 2 điểm A và B.
Dạng 2: luyện tập sử dụng ngôn ngữ
Bài 3: 
E
H
F
A
B
B
C
A
x
y
K
Bài 4: Trong các câu sau, em hãy chọn câu đúng.
a. Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau.
b. Hai tia Ax và Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau.
c. Hai tia Ax và By cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau.
d. Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau.
Bài 5: Vẽ ba điểm không thẳng hàng A, B, C.
1. Vẽ ba tia AB, BC, AC.
2. Vẽ các tia đối nhau.
AB và AD.
AC và AE.
3. Lấy M ẻ tia AC vẽ tia BM.
Bài 6:
a. Vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy.
b. Vẽ một số trường hợp về hai tia phân biệt.
a. sai
b. đúng
c. sai
d. sai
E
D
A
B
M
C
E
D
A
B
C
M
Dạng 3: Bài tập luyện vẽ hình
x
y
O
Tia Ox, Oy
O
a.
x
y
Tia Ox, Oy
x
Tia Ax, Ay
A
y
Tia Ax,By
Tia Ax, By
Tia Ay, Bx
x
y
B
A
B
y
x
A
b.
Hoạt động 4: Củng cố.
Thế nào là một tia gốc O?
Hai tia đối nhau là hai tia phải thỏa mãn điều kiện gì?
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà.
 - Ôn tập kỹ lý thuyết.
 - Làm tốt các bài tập 24, 26, 28 (SBT trang 99)
 - Đọc trước bài “Đoạn thẳng”

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1den 6.doc.doc