Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 1 đến 5 - Năm học 2009-2010 - Lê Quốc Dũng

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 1 đến 5 - Năm học 2009-2010 - Lê Quốc Dũng

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

2. Kỹ năng: Vẽ và nhận biết ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. sử dụng thành thạo các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.

3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thu khi học tập, vẽ hình chính xác, khoa học, được rèn tư duy khái quát, tổng hợp.

II. Phương pháp dạy học:

 Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.

III. Chuẩn bị của GV và HS:

 GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.

 HS: Thước thẳng.

IV. Tiến trình bài học:

 * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

 1. Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b.

 2. Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a; A b; A a.

 3. Vẽ điểm N a; N b.

 4. Hình vẽ có đặc điểm gì?

 * Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng?

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng

- GV ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a => ba điểm M, N, A thẳng hàng.

- Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng?

- Khi nào ta nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng?

- Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào?

- Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?

* Củng cố:

- GVđưa nội dung Hình 11 lên bảng phụ.

- Yêu cầu HS làm bài tập 9

- Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng.

- Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng.

- Vẽ 3 điểm thẳng hàng: vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng đó.

- Vẽ 3 điểm không thẳng hàng: vẽ đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng, 1 điểm không thuộc đường thẳng đó.

- HS đứng tại chỗ trả lời.

1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng?

 Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng

 Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng

Bài tập 9: SGK/106

 

doc 11 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 677Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 1 đến 5 - Năm học 2009-2010 - Lê Quốc Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1
 Ngày soạn : 03/09/2009
 Ngày dạy :. ....//2009
ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu:
	Qua bài học, học sinh cần đạt được:
Kiến thức: Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì? Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng.
Kỹ năng: Vẽ và nhận biết điểm, đường thẳng, đặt tên cho điểm, đường thẳng, dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu .
Thái độ: Vẽ hình chính xác, nhanh nhẹn, được rèn tư duy trừu tượng, thái độ tích cự, hứng thú trong học tập.
II. Phương pháp dạy học:
	Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS
	GV: Thước thẳng, bảng phụ.
	HS: Thước thẳng
IV. Tiến trình bài học: 
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :
	? Em hãy nêu vài bề mặt được coi là phẳng
	( Đáp án: Mặt tủ kính, mặt nước hồ khi không gió...)
	? Chiếc thước dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì? 	( Đáp án: Thẳng, dài...)
	 GV: Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học? 	
	* Hoạt động 2: Điểm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Cho HS quan sát Hình 1 và cho biết: Đọc tên các điểm và nói cách viết tên các điểm, cách vẽ điểm.
- Quan sát bảng phụ và chỉ ra điểm D
- Đọc tên các điểm có trong Hình 2
- Giới thiệu khái niệm hai điểm trùng nhau, hai điểm phân biệt
- Giới thiệu hình là một tập hợp điểm
- Hãy chỉ ra các cặp điểm phân biệt trong Hình 2
- Điểm A, B, M
- Dùng các chữ cái in hoa.
- Dùng một dấu chấm nhỏ
- Điểm A và C chỉ là một điểm
- Cặp A và B, B và M. ..
1. Điểm
 ( Hình 1 )
A C 
 ( Hình 2) 
- Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau.
- Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. Một điểm cũng là một hình.
 * Hoạt động 3: Đường thẳng
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK: Hãy nêu hình ảnh của đường thẳng.
- Vẽ hình 3 lên bảng.
- Quan sát H3, cho biết :
 + Đọc tên các đường thẳng.
+ Cách viết tên cách viết. 
- Sợi chỉ căng thẳng, mép thước. ..
- Đường thẳng a, p
- Dùng chữ in thường
2. Đường thẳng
 (Hình 3)
- Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng.
 * Hoạt động 4: Điểm thuộc đường. Điểm không thuộc đường thẳng.
- Cho HS quan sát Hình 4: Điểm A, B có quan hệ gì với đường thẳng d? 
- Có thể diễn đạt bằng những cách nào khác? 
* Củng cố:
- Đưa nội dung lên bảng phụ. 
- Treo bảng phụ tổng kết về điểm, đường thẳng.
- HS làm bài tập 2, 3
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm để thực hiện.
- Điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B không nằm trên đường thẳng d.
- HS trả lời 
- HS đứng tại chỗ trả lời phần a, b
- 1 HS lên bảng thực hiện phần c.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
3. Điểm thuộc đường. Điểm không thuộc đường thẳng. 
 (Hình 4)
- Ở hình 4: A d ; B d
Cáchviết
Hình vẽ
Kí hiệu
Điểm M
M
Đường thẳng a
a
* Hoạt động 5:Hướng dẫn học ở nhà.
	- Về nhà học bài
	- Biết vẽ điểm, đặt tên điểm vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng.
	- Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy tắc, kí hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận bài.
	- Làm các bài tập 1 ; 5 ; 6: SGK; 2 ; 3: SBT.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 2
Tiết 2
 Ngày soạn : 10/09/2009
 Ngày dạy :. ....//2009
BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
2. Kỹ năng: Vẽ và nhận biết ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. sử dụng thành thạo các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thu khi học tập, vẽ hình chính xác, khoa học, được rèn tư duy khái quát, tổng hợp.
II. Phương pháp dạy học:
	Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
	GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
	HS: Thước thẳng.
IV. Tiến trình bài học:
	* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
	1. Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b.
	2. Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a; A b; A a.
	3. Vẽ điểm N a; N b.
	4. Hình vẽ có đặc điểm gì?
	* Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- GV ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a => ba điểm M, N, A thẳng hàng.
- Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng? 
- Khi nào ta nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng?
- Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào?
- Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
* Củng cố:
- GVđưa nội dung Hình 11 lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS làm bài tập 9
- Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng.
- Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng.
- Vẽ 3 điểm thẳng hàng: vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng đó.
- Vẽ 3 điểm không thẳng hàng: vẽ đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng, 1 điểm không thuộc đường thẳng đó.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
 Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng
 Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng
Bài tập 9: SGK/106
 * Hoạt động 3: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:
- Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau?
- Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm A; C? 
- Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
* Củng cố:
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11, bài tập 12.
- HS trả lời
- HS trả lời
- Có một điểm duy nhất.
- Các nhóm làm bài
- Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày
- Các nhóm khác nhận xét.
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:
Ta có:
- Điểm C nằm giữa điểm A và B
- Điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C
- Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B. ...
* Nhận xét: SGK/106
Bài tập 11: SGK/107
- Điểm R nằm giữa điểm M và N
- Điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R
- Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M. 
Bài tập 12: SGK/107
 * Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 8; 13 ; 14: SGK/106-107
- Làm bài tập 6; 7 ; 8; 12; 13: SBT/96-97.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 3
Tiết 3
 Ngày soạn : 16/9/2009
 Ngày dạy :. ....//2009
ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Nắm vững vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau.
2. Kỹ năng: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
3. Thái độ: Vẽ hình cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm. 
II. Phương pháp dạy học:
	Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS : 
GV: Thước thẳng, máy chiếu ( bảng phụ ).
HS: Thước thẳng.
IV. Tiến trình bài học:
	* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
	HS1:
Thế nào là ba điểm thẳng hàng? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng
Trả lời miệng bài tập 11: SGK/107.
HS2:
Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng.
Làm bài tập 13: SGK/107.
Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Cho HS đọc SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
- Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy? 
- Lấy điểm B A, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. 
- Vẽ được mấy đường thẳng như vậy?
* Củng cố:
- Đưa nội dung bài tập 15 lên bảng phụ.
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi
- Vẽ hình.
- Có một và chỉ một đường thảng đi qua hai điểm phân biệt.
- Làm bài tập 15. Sgk: - HS trả lời miệng
1. Vẽ đường thẳng:
* Cách vẽ: SGK/107.
* Nhận xét: SGK/108 
Bài tập 15: SGK/109.
 * Hoạt động 3: Tên đường thẳng
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK - Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng? 
- Yêu cầu HS làm 
- Dùng một chữ cái in thường, hai chữ cái in thưòng, hai chữ cái in hoa
- Làm miệng Sgk
2. Tên đường thẳng:
 * Hoạt động 4: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
- GV đưa nội dung các hình lên bảng phụ, HS thảo luận và trả lời các câu hỏi :
- Đọc tên những đường thẳng ở hình Hình1. Chúng có đặc điểm gì?
- Các đường thẳng ở Hình 2 có đặc điểm gì?
- Các đường thẳng ở Hình 3 có đặc điểm gì? 
- Yêu cầu HS làm các bài tập 16, 17, 19.
- Đường thẳng a, HI
- Chúng trùng nhau
- Chúng cắt nhau
- Chúng song song với nhau
- 1 HS đọc chú ý
- HS trả lời miệng.
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song:
a. Đường thẳng trùng nhau
Hình 1:
b. Đường thẳng cắt nhau
Hình 2:
c. Đường thẳng song song
Hình 3: 
* Chú ý: SGK/109.
Bài tập 16: SGK/109
Bài tập 17: SGK/109
Bài tập 19: SGK/109
 * Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà
	- Học bài theo SGK và vở ghi.
	- Bài tập 18 ; 20 ; 21: SGK/109-110.
	- Bài tập: 15, 16, 19:SBT/97-98.
	- Đọc trước nội dung bài thực hành.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 4
Tiết 4
 Ngày soạn : 25/09/2009
 Ngày dạy :. ....//2009
THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng.
2. Kỹ năng: Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn. Có thái độ tích cực khi tham gia thực hành và lao động, rèn tính đoàn kết, nhất trí trong học tập, lao động và cuộc sống.
II. Phương pháp dạy học:
	Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
	GV: Chuẩn bị cho 5 nhóm. Mỗi nhóm gồm:
05 cọc tiêu
05 dây dọi
HS: Đọc trước nội dung bài thực hành
IV. Tiến trình bài học:	
	 * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
	Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng.
	 * Hoạt động 2:Tổ chức thực hành
Nhiệm vụ:
- Chôn các cọc hành rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B
- Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đường
Hướng dẫn cách làm:
- Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra)
- Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng ở điểm C – là vị trí nằm giữa A và B.
- Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn toàn cọc tiêu B.
- Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng.
Thực hành ngoài trời:
Chia nhóm thực hành từ 5 – 7 HS.
Giao dụng cụ cho các nhóm.
Tiến hành thực hành theo hướng dẫn.
Kiểm tra:
Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí A, B, C.
Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm.
Ghi điểm cho các nhóm.
Tuần 5
Tiết 5
 Ngày soạn : 30/09/2009
 Ngày dạy :. ..../09/2009
TIA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. Nắm vững khái niệm hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
2. Kỹ năng: vẽ tia, viết tên và biết đọc tên một tia, ký hiệu tia phân loại hai tia chung gốc.
3. Thái độ: Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS.
II. Phương pháp dạy học:
	Phương pháp vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
	GV: Thước thẳng, bảng phụ.
	HS: Thước thẳng
IV. Tiến trình bài học:
	* Hoạt động 1: Tia
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- GV vẽ lên bảng:
+ Đường thẳng xy
+ Điểm O trên đường thẳng.
- Giới thiệu: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O.
- Vậy thế nào là một tia gốc O? 
- GV giới thiệu tên của hai tia Ox, tia Oy ( còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy ).
- GV lưu ý HS: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x
* Củng cố:
- HS làm bài tập 25
- GV cho bài tập: Đọc tên các tia trên hình sau:
- Hai tia Ox, Oy trên hình có đặc điểm gì? 
- HS vẽ hình vào vở
- HS trả lời
- HS ghi vào vở
- HS làm bài
- 1 HS lên bảng trình bày.
- Các HS khác nhận xét
- Cùng nằm trên một đường thẳng, chung gốc O.
1. Tia:
Tia Ox, tia Oy ( còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy ).
* Định nghĩa: SGK/111
Bài tậo 25: SGK/113
a)
b)
c)
 * Hoạt động 2: Hai tia đối nhau
- Quan sát và nói lại đặc điểm của hai tia Ox, Oy trên.
- GV: Hai tia Ox, Oy là hai tia đối nhau.
- Hai tia Ox và tia Om trên hình 1 có là hai tia đối nhau không?
- Vẽ hai tia đối nhau Bm, Bn. Chỉ rõ từng tia trên hình.
* Củng cố:
- HS làm 
- Quan sát hình vẽ và trả lời
(1) Hai tia chung gốc
(2) Hai tia tạo thành một đường thẳng.
- Một HS đọc nhận xét 
- Tia Ox và tia Om không đối nhau vì không thỏa mãn điều kiện 2.
- HS vẽ:
- HS trả lời
2. Hai tia đối nhau:
* Nhận xét : SGK/112
a) Hai tia Ax, By không đối nhau 
b) Các tia đối nhau:
Ax và Ay
Bx và By
 * Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau
- GV vẽ hình lên bảng.
- GV giới thiệu: Hai tia Ax, AB: chung gốc, tia này nằm trên tia kia.
- Tìm hai tia trùng nhau ở hình 28 ( SGK/112 ) 
- GV giới thiệu hai tia phân biệt
* Củng cố : 
- GV đưa nội dung lên bảng phụ.
- HS làm 
- Các nhóm thảo luận.
- HS vẽ hình vào vở.
- HS nghe
- HS vẽ hình vào vở
- Trả lời câu hỏi
- Đại diện 1 nhóm trình bày lời giải 
- Các nhóm khác nhận xét.
3. Hai tia trùng nhau:
 Hai tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau.
* Chú ý: SGK/112
a) Tia OB trùng với tia Oy
b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau.
c) Hai tia Ox và Oy không đối nhau.
	* Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà.
	- Về nhà học bài
	- Nắm chắc các kiến thức đã học.
	- Bài tập 22, 23, 24: SGK/112-113.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Hinh 6 (Tuan 1-5).doc