Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2010-2011 - Lê Huyền Trang

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2010-2011 - Lê Huyền Trang

I-MỤC TIÊU:

v Hiểu được 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm, hiểu trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.

v Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng, biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

v Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.

II-CHUẨN BỊ:

- GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, sgk.

- HS: Thước thẳng, bảng nhóm, SGK

III-TIẾN TRÌNH:

Tg NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

8 KIỂM TRA BÀI CŨ:

 - Vẽ đường thẳng a, vẽ A a, B a và C a

- Vẽ đường thẳng d, vẽ S và T nằm trên d, điểm R nằm ngoài d.

- GV giới thiệu:

+3 điểm A, B,C thẳng hàng.

+3 điểm S, T, R không thẳng hàng. - HS trả bài và vẽ hình.

15 1/. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng:

- Khi 3 điểm A, C, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.

- Khi 3 điểm A, B, C không thuộc bất kì đường thẳng nào ta nói chúng không thẳng hàng.

9/106/SGK - Cho HS xem hình 8 và trả lời:

+Khi nào ta có thể nói 3 điểm A, D, C thẳng hàng?

+Khi nào ta nói 3 điểm A, B, C không thẳng hàng?

 - HS nghe GV giới thiệu.

- Khi A, C, D cùng nằm trên một đường thẳng.

- Khi 3 điểm A, B, C không thuộc bất kì đường thẳng nào.

a) B, D, C và G,E,D và B; E; A

b) B; E; D và G; E; A

 

doc 13 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 109Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2010-2011 - Lê Huyền Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:20/08/2010
Ngày dạy:21/08/2010 
Tuần 1-Tiết 1
CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG
§1. ĐIỂM- ĐƯỜNG THẲNG.
I/. MỤC TIÊU:
HS nắm được hình ảnh của điểm, của đường thẳng. Hiểu được mối liên hệ giữa điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng thông qua hình ảnh thực tế.
Kĩ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng, biết kí hiệu Ỵ, Ï,quan sát các hình ảnh thực tế.
Rèn luyện tính chính xác, tính linh hoạt.
II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phu, sgk.
- HS: SGK, bảng nhóm.
III/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
HOẠT ĐỘNG I: “ĐIỂM-ĐƯỜNG THẲNG”
Tg
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
10’
10’
1/. Điểm:
- Dấu chấm nhỏ trên bảng (trang giấy) là hình ảnh của điểm.
Ÿ
- Điểm được đặt tên bằng chữ in hoa.
M
A
B
C
N
+ A, B, C là 3 điểm phân biệt.
+ M, N là 2 điểm trùng nhau.
- Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm. Mỗi điểm cũng là một hình.
2/. Đường thẳng:
- Vạch một nét bút chì theo mép thước thẳng là hình ảnh của đường thẳng.
- Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía.
- Đường thẳng được đặt tên bằng chữ thường.
- GV vẽ một chấm nhỏ trên bảng, giới thiệu: dấu chấm nhỏ trên bảng (trang giấy) là hình ảnh của điểm.
- Điểm được đặt tên bằng chữ in hoa.
- Gọi HS đặt tên cho điểm vừa vẽ.
- Gọi HS vẽ 2 điểm khác rồi đặt tên cho điểm.
- Lưu ý: 2 điểm khác nhau được đặt 2 tên khác nhau.
- Giới thiệu 2 điểm phân biệt và quy ước.
2/. Đường thẳng:
- GV chỉ vào mép bảng rồi giới thiệu hình ảnh của đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía
- Hướng dẫn các vẽ đường thẳng: vạch 1 nét bút chì theo mép thước thẳng là hình ảnh của đường thẳng.
- Đường thẳng được đặt tên bằng chữ thường.
- Gọi HS đặt tên cho đường thẳng vừa vẽ trên bảng.
- HS nghe giới thiệu hình ảnh của điểm.
- HS vẽ 2 điểm và đặt tên.
- HS ghi bài.
- HS nghe giới thiệu hình ảnh của đường thẳng.
- HS đặt tên cho đường thẳng vừa vẽ.
- HS nghe giới thiệu điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng:
HOẠT ĐỘNG II: “ĐIỂM THUỘC ĐƯỜNG THẲNG, ĐIỂM KHÔNG THUỘC ĐƯỜNG THẲNG”
Tg
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
13’
3/. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng:
d
B
A
- Điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu: AỴd
- Điểm B không thuộc đường thẳng d, kí hiệu: B Ï d
 ?1 a/. Điểm C thuộc đường thẳng a, điểm E không thuộc đường thẳng a
b/. ;
c/. 
a
A
B
C
M
3/. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng:
- Gọi HS vẽ một đường thẳng, đặt tên.
- GV chấm một điểm A trên đường thẳng vừa vẽ, giới thiệu: điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu AỴd
- Giới thiệu các cách gọi khác.
- Tương tự giới thiệu điểm không thuộc đường thẳng và kí hiệu.
 ?1 Cho HS làm BT theo nhóm.
- HS làm bài tập theo nhóm.
d
B
A
- HS làm BT ?1 : 
a/. Điểm C thuộc đường thẳng a, điểm E không thuộc đường thẳng a
b/. ;
c/. 
a
A
B
C
M
HOẠT ĐỘNG III: “CỦNG CỐ”
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
10’
CỦNG CỐ: 
BT 1/104/sgk 
a
E
M
B
C
D
3/104/SGK
Củng cố:
1/104/SGK
-Gv: vẽ lại hình trong sgk (có thể vẽ trước trong bảng phụ)
- Gọi HS đặt tên cho các điểm và các đường thẳng còn lại.
3/104/SGK
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
- Gv: Giải thích câu hỏi và gợi ý câu trả lời.
- HS lên bảng điền thêm tên cho các điểm, các đường thẳng trên hình vẽ.
a
E
M
B
C
D
- Hs quan sát hình 7 sgk và trả lời các câu hỏi với sự gợi ý của gv.
* HDVN: (2ph)
- Nắm vững khái niệm điểm, đường thẳng, điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng
- Làm BT 4; 5; 6/105/SGK và bài 3/105/SGK dựa vào các kí hiệu Ỵ,Ï để vẽ hình. - Xem trước § 2
* RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn:27/08/2010
Ngày dạy:28/08/2010
Tuần 2-Tiết 2	§2 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG.
I-MỤC TIÊU:
Hiểu được 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm, hiểu trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. 
Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng, biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. 
Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
II-CHUẨN BỊ:
- GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, sgk.
- HS: Thước thẳng, bảng nhóm, SGK
III-TIẾN TRÌNH:
Tg
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
8
KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Vẽ đường thẳng a, vẽ AỴ a, B Ỵ a và C Ỵ a
- Vẽ đường thẳng d, vẽ S và T nằm trên d, điểm R nằm ngoài d.
- GV giới thiệu:
+3 điểm A, B,C thẳng hàng.
+3 điểm S, T, R không thẳng hàng.
- HS trả bài và vẽ hình.
15’
1/. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng:
- Khi 3 điểm A, C, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
- Khi 3 điểm A, B, C không thuộc bất kì đường thẳng nào ta nói chúng không thẳng hàng.
9/106/SGK 
- Cho HS xem hình 8 và trả lời:
+Khi nào ta có thể nói 3 điểm A, D, C thẳng hàng?
+Khi nào ta nói 3 điểm A, B, C không thẳng hàng?
- HS nghe GV giới thiệu.
- Khi A, C, D cùng nằm trên một đường thẳng.
- Khi 3 điểm A, B, C không thuộc bất kì đường thẳng nào.
a) B, D, C và G,E,D và B; E; A
b) B; E; D và G; E; A
Tg
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
15’
2/. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng:
Trong 3 điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
BT 11/107/SGK
a/. R ;b/. M ; c/. M và N và R
2/. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng:
- Gọi HS vẽ 3 điểm A, C, B thẳng hàng.
- Vị trí của 2 điểm B và C nằm cùng phía hay khác phía đối với A?
- Hai điểm A và B có vị trí như thế nào đối với C?
- Tương tự, nêu vị trí của 2 điểm B và C đối với A?
- Điểm nào nằm giữa 2 điểm A và B?
- Trên hình 9 có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm còn lại?
Vậy trong 3 điểm thẳng hàng, có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm còn laiï?
BT 11/107/SGK (Bảng phụ)
- HS lên bảng vẽ.
- Cùng phía.
- Khác phía.
- Cùng phía.
- Điểm C.
- 1 điểm.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
HS làm BT
6’
CỦNG CỐ:
BT 10/106/SGK
a/. 
b/. 
c/. 
8/106/SGK
A, M, N thẳng hàng.
* Cách vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng
- Để vẽ 3 điểm thẳng hàng, ta vẽ như thế nào?
- Để vẽ 3 điểm không thẳng hàng, ta vẽ như thế nào?
10/106/SGK
- Cho HS làm BT theo nhóm.
8/106/SGK
- Để kiểm tra 3 điểm có thẳng hàng hay không, ta dùng dụng cụ gì?
- HS làm BT.
- Vẽ đường thẳng, vẽ 3 điểm thuộc đường thẳng đó.
- Vẽ một đường thẳng bất kì, lấy 2 điểm thuộc đường thẳng và một điểm không thuộc đường thẳng đó.
- HS làm BT theo nhóm.
Hs:
- Ta dùng thước thẳng.
* HDVN: (1’)
- Nắm vững khái niệm thế nào là 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
- Rèn luyện cách vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
- Làm BT 12; 13/107/SGK
* RÚT KINH NGHIỆM:
	Ngày soạn:03/09/2010 -Ngày dạy:04/09/2010
Tuần 3-Tiết 3	§3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I-MỤC TIÊU:
- Biết khái niệm hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, vẽ hai đường thẳng song song, cắt nhau, đặt tên đường thẳng.
- Rèn luyện tính chính xác, tính cẩn thận, linh hoạt, độc lập sáng tạo.
II-CHUẨN BỊ:	- GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, sgk, giáo án.
- HS: Thước thẳng, bảng nhóm, SGK
III-TIẾN TRÌNH:
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
8’
KTBC
Hỏi 1: Thế nào là 3 điểm thẳng hàng?
Gv: gọi 1 hs lên bảng kiểm tra bài cũ
Yêu cầu hs vẽ lên bảng.
Gv: Gọi hs nhận xét, gv đánh giá và cho điểm.
Hs: ba điểm thẳng hàng khi chúng cùng nằm trên một đường thẳng. 
Bài mới
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
9’
1/. Vẽ đường thẳng:
+ Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B
+ Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước.
A
B
NHẬN XÉT:- Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
Gv: Hướng dẫn hs cách vẽ, thực hành vẽ trên bảng.
Hỏi: Em vẽ được mấy đường thẳng đi qua hai điểm A và B?
Cho hs ghi nhận xét
Hs: Xem cách vẽ trên bảng và ghi nhớ.
Hs: Duy nhất 1 đường thẳng.
Hs: rút ra nhận xét và ghi vào vở.
9’
2/. TÊN ĐƯỜNG THẲNG
+ Đường thẳng đi qua hai điểm A và B là đường thẳng AB hoặc đường thẳng BA
 + Ta còn đặt tên đường thẳng bằng hai chữ cái thường, ví dụ đường thẳng xy hoặc yx
BT ?
Gọi tên: Đường thẳng AB; BA; AC; CA; BC; CA
Hỏi: Tên đường thẳng được đặt như thế nào?
Gv: Vì đường thẳng được xác định bởi 2 điểm nên ta có thể lấy tên hai điểm đó để đặt tên cho đường thẳng.
BT ?
Hỏi: Ngoài hai cách gọi AB; BA hãy nêu 4 cách gọi tên còn lại. 
Gv: cho hs đứng tại chỗ phát biểu.
Hs: Tên đường thẳng được đặt bằng chữ cái thường.
Hs: Nghe gv giới thiệu cách đặt tên mới cho đường thẳng. 
BT ?
Hs: Đường thẳng AC; CA; BC; CA
12’
3/. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
+ Hai đường thẳng trùng nhau:
+AB và CB là hai đường thẳng trùng nhau. Hai đường thẳng trùng nhau có vô số điểm chung.
+ Hai đường thẳng cắt nhau:
A
B
C
+ AB và CA là hai đường thẳng cắt nhau tại A. A được gọi là giao điểm. Hai đường thẳng cắt nhau có 1 điểm chung duy nhất.
+ Hai đường thẳng song song:
+Hai đường thẳng xy và zt là hai đường thẳng song song.
+Hai đường thẳng song song không có điểm chung nào.
Chú ý: (xem sgk)
Gv: Vẽ hình minh họa
Hỏi: Em có nhận xét gì về hai đường thẳng AB và CB? 
Gv: Vẽ hình minh họa
A
B
C
Hỏi: Hai đường thẳng AB và CA có chung điểm nào?
Gv: Điểm A được gọi là giao điểm của AB và CA và là điểm chung duy nhất.
Gv: Vẽ hình minh họa
Gv: xy và zt là hai đường thẳng song song. Em có nhận xét gì về số giao điểm của xy và zt?
Chú ý:
Gv: Cho hs đọc phần chú ý ở sgk trang 109
Hs: Vẽ vào tập
Hs: AB và CB trùng nhau.
Hs: vẽ hình vào tập
Hs: Chung điểm A
Hs: chú ý lắng nghe
Hs: vẽ hình vào tập
Hs: Số giao điểm bằng 0.
Hs: mở sgk trang 109 đọc to phần chú ý, sau đó ghi vào tập.
6’
CỦNG CỐ
Hỏi: Qua hai điểm phân biệt kẽ được bao nhiêu đường thẳng?
Hỏi: Ta có thể đặt tên đường thẳng bằng mấy cách, kể ra?
Bài tập 15
Gv: nêu câu hỏi và gọi hs trả lời.
Nêu câu hỏi, gọi hs trả lời
BT 15
Yêu cầu hs quan sát hình 21 đứng tại chỗ trả lời.
Hs: Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt A và B.
có 3 cách gọi tên đthẳng:
+ 1 chữ thường
+ 2 chữ cái là hai điểm mà đường thẳng đó đi qua
+ Hai chữ thường
Bt15 Hs: Hai nhận xét a/. và b/. đều đúng.
DẶN DÒ (1’)
Xem lại cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, phần nhận xét và cách gọi tên.
Nắm được hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau;Làm các bài tập: 17; 20; 21 sgk
Chuẩn bị 3 cọc tiêu (bằng tre dài chừng 1,5m) tiết sau thực hành.
RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn:10/9/2010
Ngày dạy: 11/09/2010
Tuần 4-Tiết 4	
§4. THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I/. MỤC TIÊU:
Về kiến thức: Giúp hs nắm được khái niệm ba điểm thẳng hàng bằng trực giác, suy đoán và tưởng tượng.
Về kĩ năng: Thực hành trồng cây thẳng hàng.
Về thái độ: rèn luyện tính chính xác, tính cẩn thận, tính linh hoạt, độc lập sáng tạo.
II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: Chọn một vị trí thích hợp trên sân trường, các dụng cụ đo đạc.
HS: 3 cọc tiêu bằng tre sơn màu khác nhau dài chừng 1,5m có một đầu nhọn, dây dọi.
II/. TIẾN HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG:
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột móc A và B:
Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B.
_
A
_
B
Em thứ nhất đứng ở A, em thứ hai đứng ở một điểm C (xem 2 hình bên dưới)
_
C
_
A
_
B
_
B
_
A
_
C
Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A bị che lấp hai cọc tiêu ở B và C. Khi đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
Aùp dụng: Trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên lề đường.
Chia nhóm hs, mỗi nhóm 2 hs.
Gv cho hs đóng hai cọc tiêu A và B, sau đó dùng dây dọi đo xem cọc tiêu có được cắm thẳng đứng không.
Gv gọi lần lượt từng nhóm ra thực hành.
Hướng dẫn các em tiến hành thực hiện.
Cho hs áp dụng trồng cây thẳng hàng (cho hs xác định vị trí trồng nhưng không cần trồng nếu không có cây giống)
Mỗi nhóm chuẩn bị thực hành
Hs đóng 2 cọc tiêu xuống hai vị trí A và B đã được xác định.
Mỗi nhóm lên thực hành 1 lần.
Chú ý cách thực hiện và làm theo hướng dẫn.
Hs thực hiện, xác định vị trí để cây được trồng thẳng hàng.
Dặn dò: (3phút)
Sau bài thực hành này chúng ta có thể áp dụng để trồng cây thẳng hàng khi cần thiết.
Chuẩn bị trước bài §5. Tia (trang 111sgk)
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 03/10/2007
Ngày dạy: 05/10/2007
Tuần 5- Tiết 5	§5. Tia
I/. MỤC TIÊU:
Về kiến thức: Giúp học sinh biết khái niệm tia, đoạn thẳng, tia đối, tia trùng nhau.
Về kĩ năng: rèn luyện kĩ năng vẽ một tia, vẽ đoạn thẳng. Nhận biết được tia, đoạn thẳng trong hình vẽ.
Về thái độ: rèn luyện tính chính xác, tính cẩn thận, tính linh hoạt.
II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
Giáo viên: Phấn màu, thước thẳng, sgk, giáo án.
Học sinh: thước thẳng, sgk, dụng cụ học tập, vở nháp.
III/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KTBC
Hỏi: thế nào là 3 điểm thẳng hàng.
BT
Vẽ ba điểm thẳng hàng, đặt tên 3 điểm đó. Chỉ ra điểm nằm giữa?
Nêu câu hỏi gọi 1 em trả lời
Cho bt làm thêm
Đánh giá và cho điểm.
Hs: ba điểm thẳng hàng cùng nằm trên một đường thẳng
Điểm A nằm giữa B và C
1/. Tia 
Vẽ đường thẳng xy:
_
y
_
x
_
O
Lấy , điểm O chia đường thẳng thành hai nửa đường thẳng.
- Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O gọi là tia gốc O.
- Trên hình vẽ ta có hai tia: Ox và Oy
Chú ý:
Khi đọc (viết) tên tia ta đọc (viết) tên gốc trước.
Yêu cầu hs vẽ đường thẳng xy. Lấy .
Giới thiệu tia
Chú ý cách đọc, viết tên tia cho hs
Hs vẽ hình theo yêu cầu
_
y
_
x
_
O
Nghe giáo viên giới thiệu khái niệm mới.
Ghi chú ý vào tập
2/. Hai tia đối nhau:
Hai tia chung gốc Ox, Oy tạo thành đường thẳng xy được goị là hai tia đối nhau.
Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
?1
a/. Tại sao Bx và By không phải là hai tia đối nhau?
b/. Hình trên những tia nào đối nhau?
Giới thiệu hai tia đối nhau
Hỏi: hai tia đối nhau thì chung gốc, vậy hai tia chung gốc có đối nhau không? Minh họa hình vẽ?
Cho hs ghi phần nhận xét.
Cho hs đứng tại chỗ trả lời.
Nghe gv giới thiệu
Hs: Không kết luận được. Vẽ hình minh họa 1 trường hợp:
Ox và Oy trường hợp trên không phải là hai tia đối nhau.
a/. Vì không chung gốc
b/. Ax là tia đối của Ay
Bx là tia đối của By
3/. Hai tia trùng nhau:
Vẽ tia Ax
Lấy BAx sao cho B không trùng A
Trên hình vẽ, tia Ax còn có tên là tia AB. Hai tia Ax và AB là hai tia trùng nhau. 
Chú ý: hai tia không trùng nhau gọi là hai tia phân biệt.
Khi nói hai tia mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là hai tia phân biệt.
Cho hs vẽ tia Ax, lấy BAx sao cho B không trùng A.
Giới thiệu hai tia trùng nhau
Nêu chú ý hai tia phân biệt.
Hs lên bảng vẽ hình
Nghe giới thiệu
Ghi nhớ
CỦNG CỐ 
BT?2
(Sgk)
a/.
b/.
c/. 
Cho hs đọc ?2 như sgk rồi trả lời từng câu một.
Hs đọc
Hs trả lời:
a/. Ob trùng Oy
b/. Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc
c/. Hai tia chung gốc Ox và Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng xy.
Dặn dò: (2 phút)
Về xem lại các khái niệm: tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
BTVN: 22, 24, 25
Chuẩn bị tiết sau luyện tập
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 11/10/2007
Ngày dạy: 12/10/2007
Tuần 6-Tiết 6	Luyện tập
I/. MỤC TIÊU:
Về kiến thức: Giúp hs nắm vững khái niệm tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
Về kĩ năng: Hs biết vẽ một tia. Nhận biết được một tia trong hình vẽ.
Về thái độ: rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tính linh hoạt, độc lập, sáng tạo.
II/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên: Sgk, giáo án, phấn màu, bảng phụ.
Học sinh: SGK, dụng cụ học sinh, vở nháp.
III/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Hỏi: Thế nào là tia ? 
BT: 
a/. Vẽ tia Ax
b/. Vẽ tia đối của tia Ax
Gọi 1 hs lên bảng kiểm tra bài cũ.
Gv nêu câu hỏi, ra bài tập.
Cho hs nhận xét, gv đánh giá và cho điểm.
Hs trả lời:
Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O gọi là tia gốc O.
Hs vẽ hình:
Bt 25
 Cho hai điểm A và B
a/. Vẽ đường thẳng AB
b/. Vẽ tia AB
c/. Vẽ tia BA
Cho hs đọc đề, sau đó gọi 3 hs lần lượt lên bảng vẽ hình theo yêu cầu đề bài.
Gọi nhận xét, gv cùng hs kiểm tra lại.
Hs đọc đề
Hs vẽ hình
a/. 
b/. 
c/. 
Bt 26
Vẽ tia AB. Lấy M thuộc AB. Hỏi:
a/. Hai điểm B và M nằm cùng phía với điểm A hay nằm khác phía đối với điểm A?
b/. Điểm M nằm giữa A và B hay điểm B nằm giữa hai điểm A và M?
Cho 1 hs lên bảng vẽ hình.
Hs vẽ hình
TH1:
Hoặc:
TH2:
a/. Hai điểm B và M nằm cùng phía với điểm A
b/. 
TH1: Điểm M nằm giữa A và B
TH2: Điểm B nằm giữa A và M
BT28
Vẽ đường thẳng xy. Lấy O thuộc đường thẳng xy. Lấy M thuộc tia Oy. Lấy N thuộc Ox.
a/. Viết tên hai tia đối nhau gốc O
b/. Trong 3 điểm M, O, N thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Gọi 1 hs lên vẽ hình
Cho hs quan sát hình vẽ, lên bảng viết hai tia đối nhau gốc O
(lưu ý hs kể tất cả các trường hợp)
Gọi hs nhận xét, gv cùng hs kiểm tra lại.
Hs vẽ hình
a/. + Hai tia Ox và Oy đối nhau
+ Hai tia ON và OM đối nhau
+ Hai tia Ox và OM đối nhau
+ Hai tia ON và Oy đối nhau
b/. Điểm O nằm giữa hai điểm M và N.
CỦNG CỐ 
BT 32
Gv treo bảng phụ nội dung:
Trong các câu sau hãy chọn câu đúng:
a/. Hai tia Ox và Oy chung gốc thì đối nhau. o
b/. Hai tia Ox và Oy cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau. o
c/. Hai tia Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy thì đối nhau. o
- Đưa đề bài lên bảng phụ, cho hs lên điền đúng, sai.
- Lưu ý hs: Khi cho 2 tia mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là hai tia phân biệt.
- Minh họa trường hợp a?
Gv đánh giá kết quả.
Hs điền:
a/. Sai, vẽ hình minh họa
b/. Đúng
c/. Đúng
Dặn dò: (2phút)
Nắm vững khái niệm tia, hai tia đối nhau, điểm nằm giữa.
Xem lại các bài tập đã giải.
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • doc1-6.doc