1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: HS biết đo độ dài đoạn thẳng là gì?
1.2 Kĩ năng: HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. Biết so sánh hai đoạn thẳng.
1.3 Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo.
2. Trọng tâm:
- Vẽ và đo độ dài đoạn thẳng cho trước
3. Chuẩn bị:
3.1 GV: Giáo án, Thước thẳng có chia khoảng.
3.2 HS: Thước thẳng có chia khoảng.
4. Tiến trình dạy học:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Lớp 6A5: Lớp 6A6:
4.2 Kiểm tra miệng:
GV yêu cầu HS trả lời:
- Đoạn thẳng AB là gì? (4đ)
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện:
+ Vẽ một đoạn thẳng, có đặt tên.(3đ)
+ Đo đoạn thẳng đó, cho biết kết quả.(3đ)
GV yêu cầu một HS nêu cách đo.
Hai HS lên bảng thực hiện
Cả lớp làm vào vở nháp
Một HS đọc kết quả đo của hai bạn trên bảng.
Ba HS dưới lớp đọc kết quả đo của mình.
GV: Em có nhận xét gì về bài làm của bạn?
GV: Vậy để tìm hiểu kỹ hơn về cách đo đoạn thẳng ta vào bài học hôm nay.
Bài 6 Tiết : 8 Ngày dạy: 7/10/2011 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG Tuần 8 1. Mục tiêu: 1.1 Kiến thức: HS biết đo độ dài đoạn thẳng là gì? 1.2 Kĩ năng: HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. Biết so sánh hai đoạn thẳng. 1.3 Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo. 2. Trọng tâm: - Vẽ và đo độ dài đoạn thẳng cho trước 3. Chuẩn bị: 3.1 GV: Giáo án, Thước thẳng có chia khoảng. 3.2 HS: Thước thẳng có chia khoảng. 4. Tiến trình dạy học: Ổn định tổ chức và kiểm diện: Lớp 6A5: Lớp 6A6: Kiểm tra miệng: GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn thẳng AB là gì? (4đ) Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: + Vẽ một đoạn thẳng, có đặt tên.(3đ) + Đo đoạn thẳng đó, cho biết kết quả.(3đ) GV yêu cầu một HS nêu cách đo. Hai HS lên bảng thực hiện Cả lớp làm vào vở nháp Một HS đọc kết quả đo của hai bạn trên bảng. Ba HS dưới lớp đọc kết quả đo của mình. GV: Em có nhận xét gì về bài làm của bạn? GV: Vậy để tìm hiểu kỹ hơn về cách đo đoạn thẳng ta vào bài học hôm nay. 4.3 Bài mới: Hoạt động của thầy và tròø Nội dung HĐ1 Đo đoạn thẳng: GV: a/ Dụng cụ: Dụng cụ đo đoạn thẳng là gì? HS: Dụng cụ đo đoạn thẳng là thước thẳng có chia khoảng. GV giới thiệu một vài loại thước. b/ Đo đoạn thẳng: A B Cho đoạn thẳng AB, đo độ dài của nó? Nêu rõ cách đo? Cách đo: + Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A; B sao cho vạch số 0 trùng với điểm A. + Điểm B trùng với một vạch nào đó trên thước, chẳng hạn vạch 56 mm, ta nói: Độ dài AB ( hoặc độ dài BA) bằng 56 mm, Kí hiệu AB = 56 mm ( BA = 56 mm) Hoặc “ khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 56 mm” Hoặc “ khoảng cách giữa hai điểm B và A bằng 56 mm” Cho 2 điểm A; B ta có thể xác định ngay khoảng cách AB. Nếu A trùng với B ta nói khoảng cách AB = 0. Khi nói một đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài? Độ dài đó dương hay âm? GV nhấn mạnh: - Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương. - Độ dài và khoảng cách có khác nhau không? HS trả lời: Độ dài đoạn thẳng là một số dương, khoảng cách có thể 0 GV: Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào? HS: Đoạn thẳng là hình còn độ dài đoạn thẳng là một số. Hoạt động 2: So sánh hai đoạn thẳng Thực hiện đo độ dài của một chiếc bút chì và bút bi của em. Cho biết hai vật này có dộ dài bằng nhau không? HS thực hiện đo và gọi hai HS cho biết kết quả. Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh hai độ dài của chúng. Cả lớp thực hiện yêu cầu sau: Đọc SGK trong 3 phút và cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, làm thế nào để biết đoạn thẳng này dài hơn hay ngắn hơn đoạn thẳng kia? Cho VD và thể hiện bằng kí hiệu. Cả lớp đọc SGK trong 3 phút sau đó HS trả lời câu hỏi. Một HS lên bảng viết kí hiệu. ?1 Cho HS làm Cả lớp làm . Một HS đọc kết quả. Bài tập 42 SGK: Kết luận gì về các cặp đoạn thẳng sau: a/ AB = 5 cm CD = 4 cm b/ AB = 3 cm CD = 3 cm c/ AB = a cm CD = b cm Với a; b >0 ?2 Làm SGK nhận dạng một số dạng thước. Cả lớp làm . Sau đó gọi 1 HS đọc kết quả. ?3 Làm Kiểm tra xem 1 inch bằng bao nhiêu mm. A B 1/ Đo đoạn thẳng: a/ Dụng cụ: Dùng thước thẳng có chia khoảng để đo độ dài đoạn thẳng b/ Đo độ dài đoạn thẳng: Cách đo: (SGK) Kí hiệu: AB = 17 ( cm) Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương 2/ So sánh hai đọan thẳng: A B D C E F Kí hiệu: AB = CD EF> CD hay AB< Efa5 ?1 Bài tập 42 SGK: AB> CD a/ AB = 5 cm CD = 4 cm AB = CD b/ AB = 3 cm CD = 3 cm c/ Nếu a> b thì AB > CD Nếu a = b thì AB = CD Nếu a< b thì AB< CD ?2 ?3 1 inch = 2, 54 cm = 25,4 mm 4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố: B A C D E F M N H K Bài tập 1: Cho các đoạn thẳng sau: a/ Hãy xác định độ dài của các đoạn thẳng. b/ Sắp xếp độ dài của các đọan thẳng theo thứ tự tăng dần. Bài tập 2: Bài 38 tr. 101 SBT Kết quả: DE> AB> AE> CD> BC Chu vi của hình: 10, 4 cm. 4.5 Hướng dẫn hs tự học ở nhà: * Đối với bài học ở tiết học này: Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng. Về nhà làm bài tập 4044 SGK. * Đối với bài học ở tiết học sau: Chuẩn bị: ? Khi nào thì AM + MB = AB? Và ngược lại. ? Nếu ta có: Am = 5cm, AB = 7cm. Vậy tính được đoạn thẳng MB không? 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: