Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng - Năm học 2008-2009 - Trường THCS Võ Trường Toản

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng - Năm học 2008-2009 - Trường THCS Võ Trường Toản

I- Mục tiêu

• Kiến thức cơ bản:

- HS biết định độ dài đoạn thẳng là gì?

• Kĩ năng cơ bản:

- HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo độ dài đoạn thẳng.

- Biết so sánh hai đoạn thẳng.

• Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho HS.

II- Chuẩn bị:

• GV: thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, SGK.

• HS: thước thẳng có chia khoảng và 1 số dụng cụ đo độ dài khác, viết màu, SGK.

III- Giảng bài

1- Ổn định lớp.

2- Kiểm tra sĩ số:

Có mặt: Vắng mặt:

3- Giảng bài mới:

Hoạt động của thầy Nội dung Viết bảng

HOAÏT ÑOÄNG 1: Kiểm tra bài cũ

GV nêu câu hỏi:

1- Nêu khái niệm đoạn thẳng AB?

2- Làm bài tập 39/116.

- GV: y/c HS nhận xét sau đó nhận xét lại và cho điểm. - HS lên bảng kiểm tra bài cũ.

- HS nhận xét.

HOAÏT ÑOÄNG 2: Đo đoạn thẳng.

GV: y/c HS vẽ 1 đoạn thẳng sau đó đo đoạn thẳng đó và cho biết kết quả.

- y/c HS khác kiểm tra kết quả và nhận xét. - HS: thực hiện theo y/c của GV.

- HS khác kiểm tra và nhận xét. 1- Đo đoạn thẳng.

Cách đo: (sgk)

- Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài. Độ dài đoạn thẳng là 1 số dương.

- Độ dài đoạn thẳng AB=3cm còn gọi là khoảng cách từ A đến B là 3cm hay A cách B 3cm.

- A và B trùng nhau thì khoảng cách từ A đến B bằng 0.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 283Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng - Năm học 2008-2009 - Trường THCS Võ Trường Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày sọan : 08/10/2008 Ngày dạy : 17/10/2008
Tuần : 8 Tiết : 8
ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
Mục tiêu
Kiến thức cơ bản: 
HS biết định độ dài đoạn thẳng là gì?
Kĩ năng cơ bản:
HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo độ dài đoạn thẳng.
Biết so sánh hai đoạn thẳng.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho HS. 
Chuẩn bị: 
GV: thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, SGK.
HS: thước thẳng có chia khoảng và 1 số dụng cụ đo độ dài khác, viết màu, SGK.
Giảng bài 
Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số: 
Có mặt: Vắng mặt:
3- Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Nội dung
Viết bảng
HOAÏT ÑOÄNG 1: Kiểm tra bài cũ
GV nêu câu hỏi:
Nêu khái niệm đoạn thẳng AB?
Làm bài tập 39/116.
- GV: y/c HS nhận xét sau đó nhận xét lại và cho điểm.
- HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- HS nhận xét.
HOAÏT ÑOÄNG 2: Đo đoạn thẳng.
GV: y/c HS vẽ 1 đoạn thẳng sau đó đo đoạn thẳng đó và cho biết kết quả.
- y/c HS khác kiểm tra kết quả và nhận xét.
- HS: thực hiện theo y/c của GV.
- HS khác kiểm tra và nhận xét.
1- Đo đoạn thẳng.
Cách đo: (sgk)
- Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài. Độ dài đoạn thẳng là 1 số dương.
- Độ dài đoạn thẳng AB=3cm còn gọi là khoảng cách từ A đến B là 3cm hay A cách B 3cm.
- A và B trùng nhau thì khoảng cách từ A đến B bằng 0.
Hoạt động 3: So sánh hai đoạn thẳng.
- GV: vẽ 3 đoạn thẳng sau đó y/c HS lên đo và ghi kết quả đo được.
- GV: y/c HS cho biết độ dài đoạn thẳng AB và CD ntn với nhau? 
- Ta viết kí hiệu AB=CD.
- Tương tự AB và EF; CD và EF.
- GV cho HS đọc và làm ? 1.
- GV cho 1HS đo và ghi kết quả.
- HS khác lên đo lại kiểm tra kết quả.
- y/c HS làm câu b.
- y/c HS đọc và làm ? 2.
- y/c HS đọc và làm ? 3.
- HS: làm theo y/c GV.
- HS: bằng nhau.
 -HS đọc và làm ? 1.
- HS đo và ghi kết quả.
- HS khác kiểm tra.
- EF<CD. 
HS đọc và làm ? 2.
HS đọc và làm ? 3.
2- So sánh hai đoạn thẳng.
AB=3cm; CD=3cm; EF=4,5cm.
AB=CD;
ABAB
CDCD
Cách so sánh: để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh hai độ dài của chúng.
AB=2,8cm
CD=4cm
EF=1,7cm
GH=1,7cm
IK=2,8cm
thước dây.
Thước gấp.
Thước xích
1inch=2,45cm
Hoaït ñoäng 3: Cuûng coá.
GV: cho HS nhắc lại cách so sánh hai đoạn thẳng.
Bài tập 42/119.
GV: cho HS đọc đề.
GV: y/c HS làm bài tập.
HS nhắc lại.
HS đọc đề
- HS lên bảng làm bài tập.
Bài tập 42/119
Hoaït ñoäng 5:hướng dẫn về nhà: 
Nắm cách đo đoạn thẳng và cách so sánh hai đoạn thẳng.
Làm các bài tập 43, 44 và chuẩn bị bài mới Khi nào thì AM+MB=AB?/120
Hoaït ñoäng 5: ruùt kinh nghieäm: 
 DUYEÄT 
 Ngày / /2008

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 8-DO DAI DOAN THANG.doc