A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
- Kĩ năng : + HS biết sử dụng thước đo độ dài đoạn thẳng.
+ Biết so sánh hai đoạn thẳng.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo.
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn
B. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Thước đo có chia khoảng, thước dây, xích, gấp . đo độ dài.
- Học sinh : Thước thẳng có chia khoảng, 1 số loại thước đo độ dài mà em biết.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I. Tổ chức: 6A:.6B:.6C:.
II. Kiểm tra bài cũ:
GIÁO VIÊN ĐẶT CÂU HỎI KIÊM TRA HỌC SINH TRẢ LỜI
II. Bài mới:
TIẾP CẬN KHÁI NIỆM ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG (5 phút)
- GV: Đoạn thẳng AB là gì ?
- Gọi hai HS lên bảng thực hiện:
+ Vẽ một đoạn thẳng có đặt tên.
+ Đo đoạn thẳng đó.
+ Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường và bằng kí hiệu.
+ Yêu cầu HS nêu cách đo.
Hoạt động 2
1. ĐO ĐOẠN THẲNG (15 ph)
- Dùng gì để đo đoạn thẳng ?
- GV giới thiệu một vài loại thước.
- Cho đoạn thẳng AB, đo độ dài của nó?
- Nêu rõ cách đo ?
- GV đưa ra các cách gọi độ dài đoạn thẳng.
- Cho hai điểm A ; B ta có thể xác định ngay khoảng cách AB. Nếu A B thì khoảng cách AB = 0.
- Khi có một đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài ? Độ dài đó là số dương hay âm ?
- Độ dài và khoảng cách có khác nhau không ?
- Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào ?
- GV: Thực hiện đo chiều dài, chiều rộng cuốn vở của em, rồi đọc kết quả. a) Dụng cụ:
- Thước thẳng có chia khoảng, thước cuộn, thước gấp, thước xích.
b) Đo đoạn thẳng AB.
A B
Cách đo:
+ Đặt cạnh của thước đi qua 2 điểm A ; B. Sao cho vạch số 0 trùng với điểm A.
+ Điểm B trùng với một vạch nào đó trên thước, chẳng hạn vạch 56 mm
độ dài AB = 56 mm.
- Khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 56 mm.
- A cách B một khoảng bằng 56 mm.
* Nhận xét : SGK.
* Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
- Đoạn thẳng là hình, độ dài đoạn thẳng là một số.
Tiết: 8 độ dài đoạn thẳng A. Mục tiêu: - Kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ? - Kĩ năng : + HS biết sử dụng thước đo độ dài đoạn thẳng. + Biết so sánh hai đoạn thẳng. - Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo. - Giáo dục ý thức học tập bộ môn B. Chuẩn bị: Giáo viên: Thước đo có chia khoảng, thước dây, xích, gấp ... đo độ dài. - Học sinh : Thước thẳng có chia khoảng, 1 số loại thước đo độ dài mà em biết. C. Hoạt động dạy và học: I. Tổ chức: 6A:.......................6B:.......................6C:...................... II. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên đặt câu hỏi kiêm tra Học sinh trả lời II. Bài mới: Tiếp cận khái niệm độ dài đoạn thẳng (5 phút) - GV: Đoạn thẳng AB là gì ? - Gọi hai HS lên bảng thực hiện: + Vẽ một đoạn thẳng có đặt tên. + Đo đoạn thẳng đó. + Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường và bằng kí hiệu. + Yêu cầu HS nêu cách đo. Hoạt động 2 1. đo đoạn thẳng (15 ph) - Dùng gì để đo đoạn thẳng ? - GV giới thiệu một vài loại thước. - Cho đoạn thẳng AB, đo độ dài của nó? - Nêu rõ cách đo ? - GV đưa ra các cách gọi độ dài đoạn thẳng. - Cho hai điểm A ; B ta có thể xác định ngay khoảng cách AB. Nếu A º B thì khoảng cách AB = 0. - Khi có một đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài ? Độ dài đó là số dương hay âm ? - Độ dài và khoảng cách có khác nhau không ? - Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào ? - GV: Thực hiện đo chiều dài, chiều rộng cuốn vở của em, rồi đọc kết quả. a) Dụng cụ: - Thước thẳng có chia khoảng, thước cuộn, thước gấp, thước xích. b) Đo đoạn thẳng AB. A B Cách đo: + Đặt cạnh của thước đi qua 2 điểm A ; B. Sao cho vạch số 0 trùng với điểm A. + Điểm B trùng với một vạch nào đó trên thước, chẳng hạn vạch 56 mm ị độ dài AB = 56 mm. - Khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 56 mm. - A cách B một khoảng bằng 56 mm. * Nhận xét : SGK. * Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương. - Đoạn thẳng là hình, độ dài đoạn thẳng là một số. 2. so sánh hai đoạn thẳng (12 ph) - Thực hiện đo chiều dài của chiếc bút chì và bút bi của em. Cho biết hai vật này có độ dài bằng nhau không ? - GV yêu cầu cả lớp đọc SGK và cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng nào dài hơn (ngắn hơn) đoạn thẳng kia ? Cho VD và thể hiện bằng kí hiệu . - GV vẽ hình 40 lên bảng. - Yêu cầu HS làm ?1 ? 2. Yêu cầu HS đo và trả lời - Một HS đọc kết quả. - Yêu cầu HS làm bài tập 42. - - Yêu cầu HS làm ?3 kiểm tra xem 1 inhsơ bằng khoảng bao nhiêu mm ? - Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh độ dài của chúng. AB = CD EG > CD. Hay AB > EG. Trả lời 1 GH = EF; AB = IK EF < CD Trả lời 2 HS thảo luận và trả lời Bài 42: SGK tr 119 a) AB = 5 cm. CD = 4 cm 4 cm < 5 cm ị đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD (AB > CD). b) AB = 3 cm CD = 3 cm ị AB = CD c) Nếu a > b ị AB > CD. Nếu a = b ị AB = CD Nếu a < b ị AB < CD. ?3. 1 inhsơ = 2,45 cm = 25,4 mm. IV: Củng cố Yêu cầu HS làm bài tập 43 SGK. HS lên bảng vẽ và điền V. HDVN - Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng. - Làm bài tập 40 ; 44 ; 45.
Tài liệu đính kèm: