Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng (bản 2 cột)

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng (bản 2 cột)

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?

- Kĩ năng : + HS biết sử dụng thước đo độ dài đoạn thẳng.

 + Biết so sánh hai đoạn thẳng.

- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo.

- Giáo dục ý thức học tập bộ môn

B. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Thước đo có chia khoảng, thước dây, xích, gấp . đo độ dài.

- Học sinh : Thước thẳng có chia khoảng, 1 số loại thước đo độ dài mà em biết.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 I. Tổ chức: 6A:.6B:.6C:.

 II. Kiểm tra bài cũ:

GIÁO VIÊN ĐẶT CÂU HỎI KIÊM TRA HỌC SINH TRẢ LỜI

 II. Bài mới:

TIẾP CẬN KHÁI NIỆM ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG (5 phút)

- GV: Đoạn thẳng AB là gì ?

- Gọi hai HS lên bảng thực hiện:

 + Vẽ một đoạn thẳng có đặt tên.

 + Đo đoạn thẳng đó.

 + Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường và bằng kí hiệu.

 + Yêu cầu HS nêu cách đo.

Hoạt động 2

1. ĐO ĐOẠN THẲNG (15 ph)

- Dùng gì để đo đoạn thẳng ?

- GV giới thiệu một vài loại thước.

- Cho đoạn thẳng AB, đo độ dài của nó?

- Nêu rõ cách đo ?

- GV đưa ra các cách gọi độ dài đoạn thẳng.

- Cho hai điểm A ; B ta có thể xác định ngay khoảng cách AB. Nếu A B thì khoảng cách AB = 0.

- Khi có một đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài ? Độ dài đó là số dương hay âm ?

- Độ dài và khoảng cách có khác nhau không ?

- Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào ?

- GV: Thực hiện đo chiều dài, chiều rộng cuốn vở của em, rồi đọc kết quả. a) Dụng cụ:

- Thước thẳng có chia khoảng, thước cuộn, thước gấp, thước xích.

b) Đo đoạn thẳng AB.

 A B

 Cách đo:

+ Đặt cạnh của thước đi qua 2 điểm A ; B. Sao cho vạch số 0 trùng với điểm A.

+ Điểm B trùng với một vạch nào đó trên thước, chẳng hạn vạch 56 mm

 độ dài AB = 56 mm.

- Khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 56 mm.

- A cách B một khoảng bằng 56 mm.

* Nhận xét : SGK.

* Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.

- Đoạn thẳng là hình, độ dài đoạn thẳng là một số.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 241Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 8
độ dài đoạn thẳng
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
- Kĩ năng : + HS biết sử dụng thước đo độ dài đoạn thẳng.
 + Biết so sánh hai đoạn thẳng.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo.
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn 
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: Thước đo có chia khoảng, thước dây, xích, gấp ... đo độ dài.
- Học sinh : Thước thẳng có chia khoảng, 1 số loại thước đo độ dài mà em biết.
C. Hoạt động dạy và học:
	I. Tổ chức: 6A:.......................6B:.......................6C:......................
	II. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên đặt câu hỏi kiêm tra
Học sinh trả lời
	II. Bài mới:
Tiếp cận khái niệm độ dài đoạn thẳng (5 phút)
- GV: Đoạn thẳng AB là gì ?
- Gọi hai HS lên bảng thực hiện:
 + Vẽ một đoạn thẳng có đặt tên.
 + Đo đoạn thẳng đó.
 + Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường và bằng kí hiệu.
 + Yêu cầu HS nêu cách đo.
Hoạt động 2
1. đo đoạn thẳng (15 ph)
- Dùng gì để đo đoạn thẳng ?
- GV giới thiệu một vài loại thước.
- Cho đoạn thẳng AB, đo độ dài của nó?
- Nêu rõ cách đo ?
- GV đưa ra các cách gọi độ dài đoạn thẳng.
- Cho hai điểm A ; B ta có thể xác định ngay khoảng cách AB. Nếu A º B thì khoảng cách AB = 0.
- Khi có một đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài ? Độ dài đó là số dương hay âm ?
- Độ dài và khoảng cách có khác nhau không ?
- Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào ?
- GV: Thực hiện đo chiều dài, chiều rộng cuốn vở của em, rồi đọc kết quả.
a) Dụng cụ:
- Thước thẳng có chia khoảng, thước cuộn, thước gấp, thước xích.
b) Đo đoạn thẳng AB.
 A B
 Cách đo:
+ Đặt cạnh của thước đi qua 2 điểm A ; B. Sao cho vạch số 0 trùng với điểm A.
+ Điểm B trùng với một vạch nào đó trên thước, chẳng hạn vạch 56 mm 
ị độ dài AB = 56 mm.
- Khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 56 mm.
- A cách B một khoảng bằng 56 mm.
* Nhận xét : SGK.
* Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
- Đoạn thẳng là hình, độ dài đoạn thẳng là một số.
2. so sánh hai đoạn thẳng (12 ph)
- Thực hiện đo chiều dài của chiếc bút chì và bút bi của em. Cho biết hai vật này có độ dài bằng nhau không ?
- GV yêu cầu cả lớp đọc SGK và cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng nào dài hơn (ngắn hơn) đoạn thẳng kia ? Cho VD và thể hiện bằng kí hiệu .
- GV vẽ hình 40 lên bảng.
- Yêu cầu HS làm ?1 ? 2.
Yêu cầu HS đo và trả lời 
- Một HS đọc kết quả.
- Yêu cầu HS làm bài tập 42.
- 
- Yêu cầu HS làm ?3 kiểm tra xem 1 inhsơ bằng khoảng bao nhiêu mm ?
- Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh độ dài của chúng.
 AB = CD
 EG > CD.
Hay AB > EG.
Trả lời 1
GH = EF; AB = IK
EF < CD 
Trả lời 2 HS thảo luận và trả lời 
Bài 42: SGK tr 119
a) AB = 5 cm.
 CD = 4 cm
 4 cm < 5 cm
ị đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD (AB > CD).
b) AB = 3 cm
 CD = 3 cm
ị AB = CD
c) Nếu a > b ị AB > CD.
Nếu a = b ị AB = CD
Nếu a < b ị AB < CD.
?3. 1 inhsơ = 2,45 cm = 25,4 mm.
IV: Củng cố 
Yêu cầu HS làm bài tập 43 SGK.
	HS lên bảng vẽ và điền	
V. HDVN
- Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng.
- Làm bài tập 40 ; 44 ; 45.

Tài liệu đính kèm:

  • docT 8.doc