I/. Mục tiêu:
HS: Biết khái niệm độ dài đoạn thẳng, biết so sánh độ dài các đoạn thẳng
Biết dùng thước thẳng đo độ dài đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng biết độ dài của nó
Biết một số thước đo độ dài đoạn thẳng
II/ Chuẩn bị:
Nội dung: Đọc kĩ nội dung 7 SGK và SGV
Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng
III/. Tiến trình dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
Kiểm tra bài cũ:
GV: Viết đề bài lên bảng
Gọi 3 HS lên làm bài
GV: Nhận xét và cho điểm Nêu cách vẽ đoạn thẳng và vẽ đoạn thẳng AB
Định nghĩa đoạn thẳng AB
Vẽ hình và kí hiệu đoạn thẳng AB cắt tia Ox tại điểm C
Bài mới:
GV: Viết đầu bài học lên bảng
HS: Tìm hiểu, đứng tại chỗ làm bài
Dùng dụng cụ gì để đo độ dài đoạn thẳng
HS: NX và sửa sai (nếu có)
GV; NX và giải đáp (nếu cần thiết)
HS: Tìm hiểu, đứng tại chỗ làm bài
Để đo độ dài đoạn thẳng AB ta tiến hành như thế nào?
HS: NX và sửa sai (nếu có)
GV; NX và giải đáp (nếu cần thiết)
GV: Nêu nhận xét và hai chú ý
7. Độ dài đoạn thẳng
1. Đo độ dài đoạn thẳng
Để đo độ dài đoạn thẳng AB ta dùng thước có chia khoảng mm
Cách đo độ dài đoạn thẳng
Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A, B sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước
Nhìn xem điểm B trùng với vạch nào của thước
VD: B trùng với vach 17mm của thước
Ta nói độ dài của đoạn AB bằng 17mm. Kí hiệu là AB=17mm, hoạc BA=17mm
Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0
Chú ý:
*. Độ dài đoạn thẳng AB bằng 17mm.
Ta còn nói khoảng cách giữa hai điểm A và B là 17mm (Hoạc A cách điểm B một khoảng 17mm)
*. Khi điểm A trùng với điểm B, ta nói khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 0
Tuần: 8 Tiết: 8 7. Độ dài đoạn thẳng 24-09-2011 I/. Mục tiêu: HS: Biết khái niệm độ dài đoạn thẳng, biết so sánh độ dài các đoạn thẳng Biết dùng thước thẳng đo độ dài đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng biết độ dài của nó Biết một số thước đo độ dài đoạn thẳng II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung 7 SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ: GV: Viết đề bài lên bảng Gọi 3 HS lên làm bài GV: Nhận xét và cho điểm Nêu cách vẽ đoạn thẳng và vẽ đoạn thẳng AB Định nghĩa đoạn thẳng AB Vẽ hình và kí hiệu đoạn thẳng AB cắt tia Ox tại điểm C HD2 30’ Bài mới: GV: Viết đầu bài học lên bảng HS: Tìm hiểu, đứng tại chỗ làm bài Dùng dụng cụ gì để đo độ dài đoạn thẳng HS: NX và sửa sai (nếu có) GV; NX và giải đáp (nếu cần thiết) HS: Tìm hiểu, đứng tại chỗ làm bài Để đo độ dài đoạn thẳng AB ta tiến hành như thế nào? HS: NX và sửa sai (nếu có) GV; NX và giải đáp (nếu cần thiết) GV: Nêu nhận xét và hai chú ý 7. Độ dài đoạn thẳng 1. Đo độ dài đoạn thẳng Để đo độ dài đoạn thẳng AB ta dùng thước có chia khoảng mm Cách đo độ dài đoạn thẳng 1 0 2 3 5 4 Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A, B sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước Nhìn xem điểm B trùng với vạch nào của thước VD: B trùng với vach 17mm của thước Ta nói độ dài của đoạn AB bằng 17mm. Kí hiệu là AB=17mm, hoạc BA=17mm Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0 Chú ý: *. Độ dài đoạn thẳng AB bằng 17mm. Ta còn nói khoảng cách giữa hai điểm A và B là 17mm (Hoạc A cách điểm B một khoảng 17mm) *. Khi điểm A trùng với điểm B, ta nói khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 0 GV: Viết tiêu đề mục 2 lên bảng Trình bày nội dung mục 2 HS: Tìm hiểu mục 2 qua bài giảng của GV 2. So sánh độ dài hai đoạn thẳng. Ta có thể so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng VD: AB=3cm, CD=3cm, EG=4cm thì: Ta nói: + hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau hay có cùng độ dài. Kí hiệu AB=CD + Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng CD hay đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng EG. Kí hiệu là EG>CD GV: Viết tiêu đề mục 3 lên bảng HS: Tìm hiểu và làm bài vào vở Cho đoạn thẳng trong hình 41 SGK_T118 a). Hãy đo và chỉ ra các đoạn thẳng có cùng độ dài, đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau. b). So sánh hai đoạn thẳng EF và CD. HS: Lên bảng điền vào .... * HS: Tìm hiểu, đứng tại chỗ làm bài Hình 42 SGK-T118 là một số dụng cụ đo độ dài. Hãy nhận dạng các dụng cụ đó theo tên gọi của chúng: Thước gấp, thước xích, thước dây. GV: Nhận xét và đưa ra đáp án * HS: Tìm hiểu và làm bài vào vở Hình 43 SGk-T118 là thước đo độ dài mà học sinh Mỹ thường dùng. Đơn vị độ dài là inh-sơ. Hãy kiểm tra xem 1 inh-sơ bằng koảng bao nhiêu milimét. HS: lên bảng điền vào .... HS: Tìm hiểu và lên bảng làm bài Bài tập 42 SGK_T119 HS: NX và sửa sai (nếu có) GV; NX và giải đáp (nếu cần thiết) 3. Bài tập Cho đoạn thẳng trong hình 41 SGK_T118 Đo được: CD=40mm; AB=28mm, EF=16mm ; GH=16mm ; IK=28mm ị AB=IK; EF=GH C D G H I K E F A B Hình 42 SGK_T118 Hình 42a là thước dây Hình 42b là thước gấp Hình42c là thước xích Đo bằng thước có độ chia mm Ta đựoc 1inh-sơ ằ 254mm A Bài tập 42 SGK_T119 Đo được AB=28.mm B C AC=28mm ị AB=AC HD3 5’ Kết thúc giờ học: GV: NX và xếp loại giờ học. Giao nhiệm vụ về nhà Bài tập ở nhà: Xem lại bài học. Làm bài tập ở vở bài tập Bài tập SBT- 7 phần hình học
Tài liệu đính kèm: