Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 8, Bài 7: Độ dài đoạn thẳng - Năm học 2011-2012 - Vũ Khắc Khải

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 8, Bài 7: Độ dài đoạn thẳng - Năm học 2011-2012 - Vũ Khắc Khải

I/. Mục tiêu:

HS: Biết khái niệm độ dài đoạn thẳng, biết so sánh độ dài các đoạn thẳng

 Biết dùng thước thẳng đo độ dài đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng biết độ dài của nó

 Biết một số thước đo độ dài đoạn thẳng

II/ Chuẩn bị:

Nội dung: Đọc kĩ nội dung 7 SGK và SGV

 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy

Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng

III/. Tiến trình dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

Kiểm tra bài cũ:

GV: Viết đề bài lên bảng

 Gọi 3 HS lên làm bài

GV: Nhận xét và cho điểm Nêu cách vẽ đoạn thẳng và vẽ đoạn thẳng AB

Định nghĩa đoạn thẳng AB

Vẽ hình và kí hiệu đoạn thẳng AB cắt tia Ox tại điểm C

Bài mới:

GV: Viết đầu bài học lên bảng

HS: Tìm hiểu, đứng tại chỗ làm bài

Dùng dụng cụ gì để đo độ dài đoạn thẳng

HS: NX và sửa sai (nếu có)

GV; NX và giải đáp (nếu cần thiết)

HS: Tìm hiểu, đứng tại chỗ làm bài

Để đo độ dài đoạn thẳng AB ta tiến hành như thế nào?

HS: NX và sửa sai (nếu có)

GV; NX và giải đáp (nếu cần thiết)

GV: Nêu nhận xét và hai chú ý

 7. Độ dài đoạn thẳng

1. Đo độ dài đoạn thẳng

Để đo độ dài đoạn thẳng AB ta dùng thước có chia khoảng mm

Cách đo độ dài đoạn thẳng

Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A, B sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước

Nhìn xem điểm B trùng với vạch nào của thước

VD: B trùng với vach 17mm của thước

Ta nói độ dài của đoạn AB bằng 17mm. Kí hiệu là AB=17mm, hoạc BA=17mm

Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0

Chú ý:

*. Độ dài đoạn thẳng AB bằng 17mm.

Ta còn nói khoảng cách giữa hai điểm A và B là 17mm (Hoạc A cách điểm B một khoảng 17mm)

*. Khi điểm A trùng với điểm B, ta nói khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 0

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 196Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 8, Bài 7: Độ dài đoạn thẳng - Năm học 2011-2012 - Vũ Khắc Khải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 8
Tiết: 8
7. Độ dài đoạn thẳng
24-09-2011
I/. Mục tiêu:
HS: Biết khái niệm độ dài đoạn thẳng, biết so sánh độ dài các đoạn thẳng
 Biết dùng thước thẳng đo độ dài đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng biết độ dài của nó
 Biết một số thước đo độ dài đoạn thẳng
II/ Chuẩn bị: 
Nội dung: Đọc kĩ nội dung 7 SGK và SGV
 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng 
III/. Tiến trình dạy học:
HD
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HD1
10’
Kiểm tra bài cũ:
GV: Viết đề bài lên bảng
 Gọi 3 HS lên làm bài
GV: Nhận xét và cho điểm
Nêu cách vẽ đoạn thẳng và vẽ đoạn thẳng AB
Định nghĩa đoạn thẳng AB
Vẽ hình và kí hiệu đoạn thẳng AB cắt tia Ox tại điểm C
HD2
30’
Bài mới:
GV: Viết đầu bài học lên bảng
HS: Tìm hiểu, đứng tại chỗ làm bài
Dùng dụng cụ gì để đo độ dài đoạn thẳng
HS: NX và sửa sai (nếu có) 
GV; NX và giải đáp (nếu cần thiết)
HS: Tìm hiểu, đứng tại chỗ làm bài
Để đo độ dài đoạn thẳng AB ta tiến hành như thế nào?
HS: NX và sửa sai (nếu có) 
GV; NX và giải đáp (nếu cần thiết)
GV: Nêu nhận xét và hai chú ý
7. Độ dài đoạn thẳng
1. Đo độ dài đoạn thẳng
Để đo độ dài đoạn thẳng AB ta dùng thước có chia khoảng mm 
Cách đo độ dài đoạn thẳng
1
0
2
3
5
4
Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A, B sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước
Nhìn xem điểm B trùng với vạch nào của thước
VD: B trùng với vach 17mm của thước
Ta nói độ dài của đoạn AB bằng 17mm. Kí hiệu là AB=17mm, hoạc BA=17mm
Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0
Chú ý:
*. Độ dài đoạn thẳng AB bằng 17mm.
Ta còn nói khoảng cách giữa hai điểm A và B là 17mm (Hoạc A cách điểm B một khoảng 17mm)
*. Khi điểm A trùng với điểm B, ta nói khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 0
GV: Viết tiêu đề mục 2 lên bảng
 Trình bày nội dung mục 2
HS: Tìm hiểu mục 2 qua bài giảng của GV
2. So sánh độ dài hai đoạn thẳng.
Ta có thể so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng
VD: AB=3cm, CD=3cm, EG=4cm thì:
Ta nói:
+ hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau hay có cùng độ dài. Kí hiệu AB=CD 
+ Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng CD hay đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng EG. Kí hiệu là EG>CD
GV: Viết tiêu đề mục 3 lên bảng
HS: Tìm hiểu và làm bài vào vở
 Cho đoạn thẳng trong hình 41 SGK_T118 
a). Hãy đo và chỉ ra các đoạn thẳng có cùng độ dài, đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau.
b). So sánh hai đoạn thẳng EF và CD.
HS: Lên bảng điền vào ....
* HS: Tìm hiểu, đứng tại chỗ làm bài
 Hình 42 SGK-T118 là một số dụng cụ đo độ dài. Hãy nhận dạng các dụng cụ đó theo tên gọi của chúng: Thước gấp, thước xích, thước dây.
GV: Nhận xét và đưa ra đáp án
* HS: Tìm hiểu và làm bài vào vở
 Hình 43 SGk-T118 là thước đo độ dài mà học sinh Mỹ thường dùng. Đơn vị độ dài là inh-sơ. Hãy kiểm tra xem 1 inh-sơ bằng koảng bao nhiêu milimét.
HS: lên bảng điền vào ....
HS: Tìm hiểu và lên bảng làm bài 
Bài tập 42 SGK_T119
HS: NX và sửa sai (nếu có) 
GV; NX và giải đáp (nếu cần thiết)
3. Bài tập
 Cho đoạn thẳng trong hình 41 SGK_T118
Đo được:
CD=40mm; AB=28mm,
 EF=16mm ; GH=16mm ; IK=28mm
ị AB=IK; EF=GH
C
D
G
H
I
K
E
F
A
B
 Hình 42 SGK_T118 
Hình 42a là thước dây
Hình 42b là thước gấp
Hình42c là thước xích
 Đo bằng thước có độ chia mm
 Ta đựoc 1inh-sơ ằ 254mm
A
Bài tập 42 SGK_T119
Đo được AB=28.mm 
B
C
 AC=28mm
 ị AB=AC
HD3
5’
Kết thúc giờ học:
GV: NX và xếp loại giờ học.
 Giao nhiệm vụ về nhà
Bài tập ở nhà:
Xem lại bài học. Làm bài tập ở vở bài tập
Bài tập SBT- 7 phần hình học

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hinh 6. tuan 8.doc