I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:
HS biết độ dài đọan thẳng là gì?
2) Kỹ năng:
- Học sinh biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
- Biết so sánh hai đoạn thẳng.
3) Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi đo.
II. Chuẩn bị:
1) Giáo viên: Thước thẳng có chia khoãng, thước dây, SGK, giáo án.
2) Học sinh: thước thẳng có chia khoãng, một số thước mà các em có.
III. Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
5’ GV nêu câu hỏi kiểm tra
Đoạn thẳng AB là gì?
Vẽ đoạn thẳng AB.
Làm bài tập 34 SGK trang 116
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá. 1 HS lên bảng
HS nêu định nghĩa
Vẽ hình
Trên hình gồm các đoạn thẳng AB, AC và BC
Nhận xét. Bài tập 34:
Hoạt động 2: Đo đoạn thẳng
10’ - Hãy đo đoạn thẳng AB mà HS1 vừa vẽ
- Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ và bằng ký hiệu
- Dụng cụ đo đoạn thẳng là gì?
- Giới thiệu một số loại thứơc khác như: Thước cuộn, thước gấp, thước xích
- Hãy nêu cách đo độ dài đọan thẳng AB?
- Nếu A trùng B thì AB = ?
- Khi có một đoạn thẳng tương ứng với nó có mấy độ dài. Độ dài đọan thẳng là số âm hay số dương?
- Đoạn thẳng và độ dài đọan thẳng khác nhau chổ nào?
- Em hãy đo chiều dài và chiều rộng quyển vở của em rồi đọc kết quả? - 1 HS lên đo
HS cả lớp làm
AB = .
- Đo bằng thước thẳng có chia khoãng.
- Nêu cách đo như SGK trang 117
- AB = 0
- Trả lời
- Đoạn thẳng là một hình còn độ dài đoạn thẳng là một số dương
- Hs đo và đọc kết quả: 1/. Đo đọan thẳng:
Nhận xét:
Mỗi đọan thẳng có 1 độ dài. Độ dài đọan thẳng là số dương.
Tuần 8 Tiết 8 Ngày soạn: 12/10/2011 - Ngày dạy: 18/10/2011 §7 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG AB = 2cm CD = 1 inch (1 inh -sơ) I. Mục tiêu: Kiến thức: HS biết độ dài đọan thẳng là gì? Kỹ năng: - Học sinh biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. - Biết so sánh hai đoạn thẳng. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi đo. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Thước thẳng có chia khoãng, thước dây, SGK, giáo án. Học sinh: thước thẳng có chia khoãng, một số thước mà các em có. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 5’ GV nêu câu hỏi kiểm tra Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ đoạn thẳng AB. Làm bài tập 34 SGK trang 116 Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. 1 HS lên bảng HS nêu định nghĩa Vẽ hình Trên hình gồm các đoạn thẳng AB, AC và BC Nhận xét. Bài tập 34: Hoạt động 2: Đo đoạn thẳng 10’ - Hãy đo đoạn thẳng AB mà HS1 vừa vẽ - Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ và bằng ký hiệu - Dụng cụ đo đoạn thẳng là gì? - Giới thiệu một số loại thứơc khác như: Thước cuộn, thước gấp, thước xích - Hãy nêu cách đo độ dài đọan thẳng AB? - Nếu A trùng B thì AB = ? - Khi có một đoạn thẳng tương ứng với nó có mấy độ dài. Độ dài đọan thẳng là số âm hay số dương? - Đoạn thẳng và độ dài đọan thẳng khác nhau chổ nào? - Em hãy đo chiều dài và chiều rộng quyển vở của em rồi đọc kết quả? - 1 HS lên đo HS cả lớp làm AB = .. - Đo bằng thước thẳng có chia khoãng. - Nêu cách đo như SGK trang 117 - AB = 0 - Trả lời - Đoạn thẳng là một hình còn độ dài đoạn thẳng là một số dương - Hs đo và đọc kết quả: 1/. Đo đọan thẳng: Nhận xét: Mỗi đọan thẳng có 1 độ dài. Độ dài đọan thẳng là số dương. Hoạt động 3: So sánh hai đoạn thẳng 14’ - Hãy vẽ đoạn thẳng AB = 3cm ; CD = 3cm và EF = 4cm - Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh gì? - Khi nào hai đoạn thẳng bằng nhau? - Hãy so sánh các đoạn thẳng AB và CD, AB và EF Giải thích? - Cho HS làm ?1 SGK trang 118. Hình 41 SGK trang 118 - Cho Hs làm ?2 SGK trang 118 - Cho Hs làm ?3 SGK trang 118 Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - 1 HS lên bảng vẽ - Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh độ dài của chúng. - Hai đoạn thẳng có cùng độ dài gọi là hai đoạn thẳng bằng nhau. - So sánh được AB = CD EF > AB hay AB < EF Giải thích - Cả lớp làm ?1 Cả lớp đo hình 41 SGK trang 118 Hs lên bảng đo Kết quả: - Cả lớp làm ?2 Hs trả lời - Cả lớp làm ?3 HS trả lời Nhận xét. 2. So sánh hai đoạn thẳng: SGK trang 118 ?1 a/ CD = 4cm, GH = 1,7cm EF = 1,7cm, IK = 2,8cm AB = 2,8cm Vậy AB = IK, GH = EF b/ EF < CD ?2 Hình a: Thước dây Hình b: thước gấp Hình c: thước xích ?3 1 inch = 250 mm Hoạt động 4: Củng cố 15’ - Yêu cầu làm bài tập 42 SGK trang 119 Vẽ hình 44 lên bảng Gọi 1 HS lên bảng Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - Yêu cầu làm bài tập 43 SGK trang 119 Hình 45 lên bảng Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - Cả lớp làm bài 42 Hs đo hình trong SGK 1 HS lên bảng đo Nhận xét. - Cả lớp làm bài 43 1 HS lên bảng đo Nhận xét. Bài tập 42: Kết quả: AB = 2,8cm, AC = 2,8 cm Vậy AB = AC Bài tập 43: Kết quả: AB = 3,1cm AC = 1,8cm BC = 3,5cm Vậy AC < AB < BC Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 1’ - Học kỹ bài kết hợp với SGK. - Làm bài 40, 44, 45 SGK trang 119. - Soạn bài 8 “Khi nào thì AM = MB = AB?”.
Tài liệu đính kèm: