Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 7: Độ dài đoạn thẳng - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thành Đạt

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 7: Độ dài đoạn thẳng - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thành Đạt

Ho¹t ®éng 1- KiÓm tra bµi cò(8’)

Gọi học sinh lên bảng

Thế nào là đoạn thẳng AB ?

 Hãy chỉ ra các đoạn thẳng ở hình vẽ bên

 1 HS lên bảng trả lời

HS cả lớp theo dõi và nhận xét

Hoạt động 2 – Đo đoạn thẳng (15’)

GV: Cho HS đánh dấu hai điểm A, B trên trang giấy. Vẽ đoạn thẳng AB.

GV: Cho HS thực hành đo đoạn thẳng AB vừa vẽ.

GV: Ghi kết quả đo của HS đọc lên bảng

GV: Đoạn thẳng AB có mấy độ dài?

GV : Cho HS nêu nhận xét :

GV nói : Ta còn nói khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 17mm (hoặc A cách B một khoảng bằng 17mm)

GV: Khi hai điểm A và B trùng nhau. Khoảng cách giữa hai điểm là bao nhiêu?

GV: Độ dài và khoảng cách có khác nhau không?

GV: Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào?

GV: Muốn đo độ dài đoạn thẳng ta làm như thế nào? Hãy nêu cách thực hiện? 1. Đo đoạn thẳng

AB = 17mm

 Nhận xét :

Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. độ dài đoạn thẳng là một số dương

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 185Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 7: Độ dài đoạn thẳng - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thành Đạt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 8
TiÕt 7 – ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
Môc tiªu
 * Kiến thức cơ bản : 
- HS biết độ dài đoạn thẳng là gì?
 * Kỹ năng cơ bản :
- Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
- Biết so sánh hai đoạn thẳng
 * Thái độ :
- Cẩn thận trong khi đo.
B. ChuÈn bÞ
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. 
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài 
C. C¸c ho¹t ®éng trªn líp
Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cña häc sinh
Ho¹t ®éng 1- KiÓm tra bµi cò(8’)
Gọi học sinh lên bảng
Thế nào là đoạn thẳng AB ?
- Hãy chỉ ra các đoạn thẳng ở hình vẽ bên
B 
·
K 
·
B ·
·
C
x
1 HS lên bảng trả lời 
HS cả lớp theo dõi và nhận xét
Hoạt động 2 – Đo đoạn thẳng (15’)
GV: Cho HS đánh dấu hai điểm A, B trên trang giấy. Vẽ đoạn thẳng AB.
GV: Cho HS thực hành đo đoạn thẳng AB vừa vẽ.
GV: Ghi kết quả đo của HS đọc lên bảng
GV: Đoạn thẳng AB có mấy độ dài?
GV : Cho HS nêu nhận xét :
GV nói : Ta còn nói khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 17mm (hoặc A cách B một khoảng bằng 17mm)
GV: Khi hai điểm A và B trùng nhau. Khoảng cách giữa hai điểm là bao nhiêu?
GV: Độ dài và khoảng cách có khác nhau không?
GV: Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào?
GV: Muốn đo độ dài đoạn thẳng ta làm như thế nào? Hãy nêu cách thực hiện?
1. Đo đoạn thẳng 
A
·
B 
·
0
1
2
AB = 17mm
 Nhận xét :
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. độ dài đoạn thẳng là một số dương
Hoạt động 3: So sánh hai đoạn thẳng (15’)
GV nói : Ta có thể so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.
GV: Vẽ hình lên bảng và cho HS quan sát nêu quan hệ giữa các đoạn thẳng
GV: Nêu khái niệm đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng dài hơn, ngắn hơn và kí hiệu. 
GV: Chia lớp thành 6 nhóm, hai bàn một nhóm.
GV: Phân công nhiệm vụ mỗi nhóm tổ chức đo 5 đoạn thẳng trong ?1 
và chỉ ra các đoạn thẳng có cùng độ dài, đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau.
- So sánh hai đoạn thẳng EF và CD.
 GV: Hãy nhận dạng các dụng cụ đo độ dài ở hình 42 SGK.
GV : Cho HS xem các dụng cụ mà các tổ đã mang theo
GV: Dùng thước đo độ dài, (đơn vị mm) của hình 43 để kiểm tra xem 1 inch bằng khoảng bao nhiêu mm ?
GV: Cho đại diện ba nhóm lên bảng trình bày 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh 
A 
B 
C 
D 
E 
G 
2. So sánh hai đoạn thẳng 
- Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau hay có cùng độ dài và ký hiệu : AB = CD
- Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng CD và ký hiệu : EG > CD
- Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ hơn) đoạn thẳng EG và ký hiệu AB < EG.
 ?1 HS làm và ghi kết quả 
- Sau khi đo ta có kết quả : 
AB = 28mm
CD = 40mm
GH = 17mm
IK = 28mm
EF = 17mm
Nên : AB = IK = 28mm
	 GH = EF = 17mm
	EF < CD	
 ?2 HS làm và ghi kết quả 
a– Thước dây
b–Thước gấp
c–Thước xích
 ?3 HS làm và ghi kết quả 
Sau khi kiểm tra ta thấy :
1 inch = 25,4mm
Ho¹t ®éng 4: Cñng cè - H­íng dÉn häc ë nhµ(7’)
Vận dụng:
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán 
GV: Hãy dùng thước thẳng đo và sắp xếp các độ dài tăng dần
HS lên bảng trình bày GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh 
Củng cố :
– Để so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 42 SGK 
 Dặn dò :
– Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng.
– Làm các bài tập : 40 ; 42 ; 45 ; trang 119 SGK
– Chuẩn bị bài mới
Bài tập 43 SGK :
Cá nhân học sinh làm ghi kết quả 
Sau khi đo ta có :
	AB = 30mm
	AC = 18mm
	BC = 35mm
Nên AC < AB < BC
HS đứng tại chỗ trả lời
HS lắng nghe
Ghi bài tập về nhà
Rót kinh nghiÖm:

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh hoc 6 -Tuần 8.doc