I. MỤC TIÊU.
F Hs biết được đoạn thẳng AB là gì? Vẽ được đoạn thẳng AB
F Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
F Vẽ hình cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ.
Gv: giáo án, SGK, thước, bảng phụ.
Hs:soạn bài.
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY.
1. KIỂM BÀI CŨ. ( 7)
Cho đoạn thẳng xy. Vẽ hai điểm A,B thuộc đường thẳng xy.
Tìm tia đối với tia Ax?
Tia nào trùng với tia By?
2. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động 1: I. ĐOẠN THẲNG AB LÀ GÌ?
Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung TG
+Dựa vào kiểm tra bài cũ Gv giới thiệu đoan thẳng AB và hướng dẫn Hs cách vẽ đoạn thẳng AB.
+Gv gới thiệu cách gọi tên khác của đoạn thẳng AB
+Gv dùng bảng phụ cho bài tập 33, 35
+ Gv yêu cầu Hs nhận xét câu phát biểu sau đúng hay sai:
Đoạn thẳng A và B là hình gồm hai điểm A, B và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm AB
Hs nêu định nghĩa đoạn thẳng AB.
Hs vẽ đoạn thẳng AB vào tập.
Hs đọc bài tập 33
a) Hình gồm hai điểm R, S và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm R, S được gọi là đoạn thẳng R, S.
Hai điểm R, S được gọi là hai mút của đoạn thẳng RS.
b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm P và Q.
Hs làm bài tập 35.
d) Điểm M hoặc trùng với điểm A hoặc trùng với điểm B hoặc nằm giữa hai điểm A và B
Câu phát biểu sai 2 chỗ:
+ Đoạn thẳng A và B
+ Hai điểm AB - Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm A và B.
- Đoạn thẳng AB còn được gọi là đoạn thẳng BA.
- Hai điểm A, B gọi là hai mút của đoạn thẳng AB.
13
Bài 6. ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU. Hs biết được đoạn thẳng AB là gì? Vẽ được đoạn thẳng AB Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng Vẽ hình cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ. Gv: giáo án, SGK, thước, bảng phụ. Hs:soạn bài. III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY. 1. KIỂM BÀI CŨ. ( 7’) Cho đoạn thẳng xy. Vẽ hai điểm A,B thuộc đường thẳng xy. Tìm tia đối với tia Ax? Tia nào trùng với tia By? 2. DẠY BÀI MỚI. Hoạt động 1: I. ĐOẠN THẲNG AB LÀ GÌ? Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung TG +Dựa vào kiểm tra bài cũ Gv giới thiệu đoan thẳng AB và hướng dẫn Hs cách vẽ đoạn thẳng AB. +Gv gới thiệu cách gọi tên khác của đoạn thẳng AB +Gv dùng bảng phụ cho bài tập 33, 35 + Gv yêu cầu Hs nhận xét câu phát biểu sau đúng hay sai: Đoạn thẳng A và B là hình gồm hai điểm A, B và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm AB àHs nêu định nghĩa đoạn thẳng AB. à Hs vẽ đoạn thẳng AB vào tập. à Hs đọc bài tập 33 Hình gồm hai điểm R, S và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm R, S được gọi là đoạn thẳng R, S. Hai điểm R, S được gọi là hai mút của đoạn thẳng RS. Đoạn thẳng PQ là hình gồm hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm P và Q. à Hs làm bài tập 35. d) Điểm M hoặc trùng với điểm A hoặc trùng với điểm B hoặc nằm giữa hai điểm A và B à Câu phát biểu sai 2 chỗ: + Đoạn thẳng A và B + Hai điểm AB Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm A và B. Đoạn thẳng AB còn được gọi là đoạn thẳng BA. Hai điểm A, B gọi là hai mút của đoạn thẳng AB. 13’ Hoạt động 2: II. ĐOẠN THẲNG CẮT ĐOẠN THẲNG, CẮT TIA, CẮT ĐƯỜNG THẲNG + Gv dùng bảng phụ vẽ hình a) b) c) à Hs quan sát và nhận dạng: a) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng Hai đoạn thẳng AB và Cd cắt nhau tại I. I gọi là giao điểm. b) Đoạn thẳng cắt tia. Đoạn thẳng AB cắt tia Ox tại K . K gọi là giao điểm. c) Đoạn thẳng cắt đường thẳng. Đoạn thẳng AB cắt đường thẳng a tại H. H gọi là giao điểm. 10’ 3. CỦNG CỐ. (12’) Bài 36. Xét ba đoạn thẳng AB, AC, BC trên hình vẽ và trả lời các câu hỏi sau: Đường thẳng a có đi qua mút của đoạn thẳng nào không? Đường thẳng a cắt những đoạn thẳng nào? Đường thẳng a không cắt những đoạn thẳng nào? Đường thẳng a không đi qua mút của đoạn thẳng nào. Đường thẳng a cắt hai đoạn thẳng AB, AC. Đường thẳng a không cắt đoạn thẳng BC Bài 37. Lấy ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ hai tia AB, AC, sau đó vẽ tia Ax cắt đoạn thẳng BC tại điểm K nằm giữa hai điểm B, C. 4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3’). Học bài, vẽ lại các hình. Làm các bài tập: 38, 39 Soạn bài 7: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG. 5. Rút kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm: