I/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Biết khái niệm đoạn thẳng.
2) Kỹ năng
- Biết vẽ 1 đoạn thẳng.
- Nhận biết được đoạn thẳng trong hình vẽ.
3) Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV : Thước thẳng, bảng phụ.
- HS : Bút chì, thước thẳng.
- PPDH: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1) Ổn định tổ chức (1)
2) Kiểm tra bài cũ (4)
3) Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu 1HS lên bảng vẽ hình theo hướng dẫn của GV.
1) Vẽ 2 điểm A, B.
2) Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A, B. Dùng phấn vạch theo mép thước từ A đến B. - 1HS lên bảng.
- Cả lớp làm vào vở.
- Hình mà bạn vừa vẽ trên bảng chính là một đoạn thẳng. Vậy đoạn thẳng là gì ? Nó có những tính chất như thế nào ? Bài học hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu
& Tuần 7 - Tiết 7 Ngày soạn : 04/10/2011 Ngày dạy : 05/10/2011 §6. ĐOẠN THẲNG I/ MỤC TIÊU 1) Kiến thức - Biết khái niệm đoạn thẳng. 2) Kỹ năng - Biết vẽ 1 đoạn thẳng. - Nhận biết được đoạn thẳng trong hình vẽ. 3) Thái độ - Rèn tính cẩn thận, chính xác. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Thước thẳng, bảng phụ. HS : Bút chì, thước thẳng. PPDH: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1) Ổn định tổ chức (1’) 2) Kiểm tra bài cũ (4’) 3) Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu 1HS lên bảng vẽ hình theo hướng dẫn của GV. 1) Vẽ 2 điểm A, B. 2) Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A, B. Dùng phấn vạch theo mép thước từ A đến B. - 1HS lên bảng. - Cả lớp làm vào vở. - Hình mà bạn vừa vẽ trên bảng chính là một đoạn thẳng. Vậy đoạn thẳng là gì ? Nó có những tính chất như thế nào ? Bài học hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu §6. ĐOẠN THẲNG Hoạt động 1 : Định nghĩa (17’) a) Mục tiêu - Nắm vững định nghĩa đoạn thẳng. - Biết vẽ đoạn thẳng. b) Tiến hành hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Đoạn thẳng vừa vẽ gồm bao nhiêu điểm? Là những điểm như thế nào ? - Vậy, đoạn thẳng AB là hình như thế nào? - Đó chính là định nghĩa của đoạn thẳng. - Yêu cầu 1HS đọc lại định nghĩa. - GV giới thiệu : + Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA. + Hai điểm A, B là hai mút của đoạn thẳng AB. - Cho HS làm bài tập 33 (SGK tr.115) Bài tập bổ sung : (GV treo bảng phụ) a) Vẽ ba đường thẳng a, b, c cắt nhau đôi một tại các điểm A, B, C. b) Hãy chỉ ra và đọc tên các đoạn thẳng. Dùng phấn màu tô đậm các đoạn thẳng đó. - Hai đoạn thẳng AB và AC có đặc điểm gì ? Tương tự với hai đoạn thẳng BC và AC ? - Hình gồm hai điểm A, B và vô số các điểm nằm giữa hai điểm A, B. - 1HS trả lời. - HS ghi bài. - 1HS nhắc lại. - HS lắng nghe và ghi vở. - HS đọc đề và đứng tại chỗ trả lời. - HS đọc đề. - 1HS lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ hình vào vở. - Hai đoạn thẳng AB và AC có một điểm chung. Hai đoạn thẳng BC và AC cũng có một điểm chung. c) Kết luận 1) Định nghĩa Định nghĩa : Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A, B và vô số các điểm nằm giữa hai điểm A và B. Chú ý : Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA. Hai điểm A, B gọi là hai mút của đoạn thẳng. A B - Hai đoạn thẳng AB và AC có một điểm chung ta gọi là hai đoạn thẳng cắt nhau. Để tìm hiểu kĩ hơn ta sang phần 2. Hoạt động 2 : Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. (16’) a) Mục tiêu - Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. b) Tiến hành hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV treo bảng phụ vẽ hình 33, 34, 35 (SGK tr.115). - Yêu cầu HS quan sát nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. - Chỉ ra các điểm chung trong từng trường hợp ? - GV giới thiệu thêm các trường hợp đặc biệt của các trường hợp đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. - HS quan sát và nhận dạng - 1HS trả lời. - 1HS trả lời - HS quan sát và ghi nhớ. c) Kết luận 2) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng Đoạn thẳng cắt tia Đoạn thẳng cắt đường thẳng 4) Củng cố (6’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng ? - Cho HS làm bài tập 36 (SGK tr.116) - GV nhận xét, bổ sung. - 1HS nhắc lại. - HS đọc đề và đứng tại chỗ trả lời. a) Đường thẳng a không đi qua mút của đoạn thẳng nào. b) Đường thẳng a cắt đoạn thẳng AB và AC. c) Đường thẳng AB không cắt đường thẳng BC. 5) Dặn dò (1’) - Học thuộc định nghĩa đoạn thẳng. - Biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. - Làm bài tập 37, 38 (SGK tr.116) và 31, 32, 33, 34, 36 (SBT tr.100) IV/ NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tài liệu đính kèm: