I/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Nắm vững đinh nghĩa tia, hai tia đối nhau.
2) Kỹ năng
- Rèn kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố diểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình.
- Rèn kĩ năng vẽ hình.
3) Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV : Thước thẳng, bảng phụ.
- HS : Thước thẳng.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1) Ổn định tổ chức (1)
2) Kiểm tra bài cũ: (Lồng trong tiết học
3) Bài mới
- Ở tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Để củng cố các kiến thức đó, chung ta cùng tiến hành luyện tập.
LUYỆN TẬP
Hoạt động 1 : Bài tập nhận biết khái niệm (18)
a) Mục tiêu
- Rèn kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố diểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình.
b) Tiến hành hoạt động
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bài 1: (GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề và gọi 1HS vẽ hình)
1) Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kì trên xy
2) Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O. Tô đỏ một trong hai tia, tô xanh tia còn lại.
3) Viết tên hai tia đối nhau ? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì ?
Bài 2 : (GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề và gọi 1HS vẽ hình)
Vẽ hai tia đối nhau ot và ot
a) Lấy A Ot ; B Ot. Chỉ ra các tia trung nhau.
b) Hai tia Ot và At có trùng nhau không ? Vì sao ?
c) Hai tia At và Bt có đối nhau không ? Vì sao ?
d) Chỉ ra vị trí của ba điểm A, O, B đối với nhau ?
- GV nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề, 1HS lên bảng
- Hai tia chung gốc : Tia Ox và tia Oy.
- Hai tia đối nhau : tia Ox và tia Oy.
Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc va hai tia tạo thảnh một đường thẳng.
- HS đọc đề, 1HS lên bảng
- Hai tia Ot và At không trùng nhau, vì hai tia không chung gốc.
- Hai tia At và Bt không đối nhau, Vì hai tia không chung gốc.
- Điểm O nằm giữa hai điểm A và B
Điểm A và O nằm cùng phía so với điểm B.
Điểm A và B nằm khác phía so với điểm O.
- HS nhận xét, bổ sung.
& Tuần 6 - Tiết 6 Ngày soạn : 27/09/2011 Ngày dạy : 28/09/2011 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU 1) Kiến thức - Nắm vững đinh nghĩa tia, hai tia đối nhau. 2) Kỹ năng - Rèn kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố diểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình. - Rèn kĩ năng vẽ hình. 3) Thái độ - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Thước thẳng, bảng phụ. HS : Thước thẳng. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1) Ổn định tổ chức (1’) 2) Kiểm tra bài cũ: (Lồng trong tiết học 3) Bài mới - Ở tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Để củng cố các kiến thức đó, chung ta cùng tiến hành luyện tập. LUYỆN TẬP Hoạt động 1 : Bài tập nhận biết khái niệm (18’) a) Mục tiêu - Rèn kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố diểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình. b) Tiến hành hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: (GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề và gọi 1HS vẽ hình) 1) Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kì trên xy 2) Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O. Tô đỏ một trong hai tia, tô xanh tia còn lại. 3) Viết tên hai tia đối nhau ? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì ? Bài 2 : (GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề và gọi 1HS vẽ hình) Vẽ hai tia đối nhau ot và ot’ a) Lấy A Ot ; B Ot’. Chỉ ra các tia trung nhau. b) Hai tia Ot và At có trùng nhau không ? Vì sao ? c) Hai tia At và Bt’ có đối nhau không ? Vì sao ? d) Chỉ ra vị trí của ba điểm A, O, B đối với nhau ? - GV nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề, 1HS lên bảng - Hai tia chung gốc : Tia Ox và tia Oy. - Hai tia đối nhau : tia Ox và tia Oy. Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc va hai tia tạo thảnh một đường thẳng. - HS đọc đề, 1HS lên bảng - Hai tia Ot và At không trùng nhau, vì hai tia không chung gốc. - Hai tia At và Bt’ không đối nhau, Vì hai tia không chung gốc. - Điểm O nằm giữa hai điểm A và B Điểm A và O nằm cùng phía so với điểm B. Điểm A và B nằm khác phía so với điểm O. - HS nhận xét, bổ sung. - Để các em có thể nắm vững hơn cách phát biểu các định nghĩa chúng ta cùng làm dạng bài tập thứ hai. Hoạt động 2 : Bài tập sử dụng ngôn ngữ (21’) a) Mục tiêu - Rèn kĩ năng phát biểu gãy gọn các khái niệm. b) Tiến hành hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 3 : (GV treo bảng phụ) GV hướng dẫn HS vẽ hình ra giấy nháp rồi suy nghĩ và đứng tại chỗ trả lời. Điền vào chỗ trống để được câu trả lời đúng. 1) Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của 2) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì : + Hai tia đối nhau. + Hai tia CA và trùng nhau. + Hai tia BA và BC 3) Tia AB là hình gồm điểm và tất cả các điểm nằm với B đối với 4) Hai tia đối nhau là hai tia 5) Nếu ba điểm E, F, H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có : + Các tia đối nhau là : + Các tia trùng nhau là : Bài 4 : (GV treo bảng phụ) Trong các câu sau, em hãy chọn câu đúng a) Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau. b) Hai tia Ax và Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau. c) Hai tia Ax và By cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau d) Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau. - GV nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề, suy nghĩ và đứng tại chỗ trả lời. 1) x y K - Hai tia Kx và Ky 2) + AB và AC + CB + Trùng nhau 3) - Điểm A ; cùng phía ; điểm A. 4) Chung gốc và tạo thành một đường thẳng. 5) + Tia FE và tia FH + EF và EH, HF và HE. a) Sai b) Đúng. c) Sai d) Sai - HS nhận xét, bổ sung. - Để giúp các em vẽ hình một cách thầnh thao ta sang dạng bài tập thứ ba. Hoạt động 3 : Bài tập vẽ hình a) Mục tiêu - Rèn kĩ năng vẽ hình. b) Tiến hành hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 5 : ( GV cho HS đọc đề và vẽ hình) Vẽ ba điểm không thẳng hàng A, B, C. 1) Vẽ tia AB, Ac, BC 2) Vẽ các tia đối nhau : AB và AD AC và AE 3) Lấy M tia AC, vẽ tia BM - Ngoài trường hợp M nằm giữa A và C còn trường hợp nào nữa không ? - Yêu cầu HS lên vẽ trường hợp còn lại. - 2HS lên bảng vẽ hình. - Còn trường hợp M nằm khác phía với A so với C. - 1HS lên bảng vẽ hình. 4) Củng cố (4’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Thế nào là một tia gốc O ? - Hai tia đối nhau là hai tia phải thoả mãn điều kiện gì ? - 2HS đứng tại chỗ trả lời. 5) Dặn dò (1’) - Oân tập kĩ lý thuyết. - Làm bài tập 24, 26, 28 (SBT tr.99) IV/ NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tài liệu đính kèm: