Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 6: Luyện tập - Năm học 2008-2009 - Lê Hữu Ân

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 6: Luyện tập - Năm học 2008-2009 - Lê Hữu Ân

I- MỤC TIÊU

• Luyện cho HS kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau.

• Luyện cho HS kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình.

• Luyện kĩ năng vẽ hình.

II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

• GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ.

• HS: SGK, thước thẳng.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: LUYỆN BÀI TẬP VỀ NHẬN BIẾT KHÁI NIỆM (10 ph)

Bài 1: (Kinh tãúểm tra HS)

1) Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kì trên xy.

2) Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O. Tô đỏ một trong hai tia, tô xanh tia còn lại.

3) Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì?

Bài 2: (có thể cho HS làm theo nhóm trên bảng phụ)

Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot'

a) Lấy A  Ot; B  Ot'. Chỉ ra các tia trùng nhau.

b) Tia Ot và At có trùng nhau không? Vì sao?

c) Tia At và Bt' có đối nhau không? Vì sao?

d) Chỉ ra vị trí ba điểm A, O, B đối với nhau. Một HS lên bảng, cả lớp thực hiện vào vở:

+ Hai tia chung gốc: Tia Ox, tia Oy.

+ Hai tia đối nhau là tia Ox và Oy.

Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng.

- HS làm bài theo nhóm.

Chữa bài tập với toàn lớp.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 291Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 6: Luyện tập - Năm học 2008-2009 - Lê Hữu Ân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:30 / 09 / 2007
Ngày dạy: 02 /10 / 2007
Tuần 6 - Tiết 6:
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU
Luyện cho HS kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau.
Luyện cho HS kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình.
Luyện kĩ năng vẽ hình.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
HS: SGK, thước thẳng.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: LUYỆN BÀI TẬP VỀ NHẬN BIẾT KHÁI NIỆM (10 ph)
Bài 1: (Kinh tãúểm tra HS)
1) Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kì trên xy.
2) Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O. Tô đỏ một trong hai tia, tô xanh tia còn lại.
3) Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì?
Bài 2: (có thể cho HS làm theo nhóm trên bảng phụ)
Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot'
a) Lấy A Î Ot; B Î Ot'. Chỉ ra các tia trùng nhau.
b) Tia Ot và At có trùng nhau không? Vì sao?
c) Tia At và Bt' có đối nhau không? Vì sao?
d) Chỉ ra vị trí ba điểm A, O, B đối với nhau.
Một HS lên bảng, cả lớp thực hiện vào vở:
+ Hai tia chung gốc: Tia Ox, tia Oy.
+ Hai tia đối nhau là tia Ox và Oy.
Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng.
- HS làm bài theo nhóm.
Chữa bài tập với toàn lớp.
Hoạt động 2 DẠNG BÀI LUYỆN TẬP SỬ DỤNG NGÔN NGỮ (15 ph)
Bài 3: Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau:
1) Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của ...........
2) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì:
- Hai tia .......... đối nhau.
- Hai tia CA và ........... trùng nhau.
- Hai tia BA và BC ...........
3) Tia AB là hình gồm điểm ..........
và tất cả các điểm .................. với B đối với ..........
4) Hai tia đối nhau là ...............
5) Nếu ba điểm E, F, H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có:
a) Các tia đối nhau là ................
b) Các tia trùng nhau là ..............
Bài 4: Trong các câu sau, em hãy chọn câu đúng.
a) Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau.
b) Hai tia Ax; Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau.
c) Hai tia Ax; By cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau.
d) Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau. 
- HS trả lời miệng trước toàn lớp.
1)
2)
3)
5)
(Ghi sẵn ra đề bảng phụ)
Làm việc cả lớp
Bốn HS trả lời 4 ý.
a) Sai
b) Đúng
c) Sai
d) Sai
Hoạt động 3 BÀI LUYỆN VẼ HÌNH (15 ph)
Bài 5: Vẽ ba điểm không thẳng hàng A; B; C
1) Vẽ ba tia AB; AC; BC
2) Vẽ các tia đối nhau:
	AB và AD
	AC và AE
3) Lấy M Î tia AC vẽ tia BM.
Bài 6:
1) Vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy.
2) Vẽ một số trường hợp về hai tia phân biệt.
- Hai HS lên bảng vẽ trên bảng. Cả lớp vẽ vào vở theo lời cô đọc.
Hoạt động 4: CỦNG CỐ (15 ph)
- Thế nào là một tia gốc O?
- Hai tia đối nhau là hai tia phải thoả mãn điều kiện gì?
- HS trả lời câu hỏi
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
- Ôn tập kĩ lý thuyết.
- Làm tốt các bài tập: 24; 26; 28 (SBT trang 99)

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh hoc 6.doc