I. Mục tiêu:
- Luyện tập cho HS kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau.
- Luyện cho HS nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố cho HS điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình.
- Kĩ năng vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, phấn màu.
- HS: Thước thẳng, chuẩn bị bài tập ở nhà.
III.Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (10 phút)
Ho¹t ®ng cđa Giáo viên Ho¹t ®ng cđa Học sinh
Gv nêu câu hỏi:
-HS1: Thế nào là một tia gốc O, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
Làm bài 24(SGK).
-HS2: Làm bt 25/sgk. HS1 trả lời và làm bt24/sgk.
● ● ● ●
y C B O A x
a)Tia trùng với tia BC là tia By.
b)Tia đối của tia BC là tia Bx (Hay tia BO; tia BA).
HS2: Trả lời miệng BT25/sgk.
Bài dạy: § §6. LUYỆN TẬP Tiết pp: 6 Tuần : 6. Ngày soạn: 6.10.2006. I. Mục tiêu: Luyện tập cho HS kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau. Luyện cho HS nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố cho HS điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình. Kĩ năng vẽ hình. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, phấn màu. HS: Thước thẳng, chuẩn bị bài tập ở nhà. III.Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định lớp (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ (10 phút) Ho¹t ®éng cđa Giáo viên Ho¹t ®éng cđa Học sinh Gv nêu câu hỏi: -HS1: Thế nào là một tia gốc O, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Làm bài 24(SGK). -HS2: Làm bt 25/sgk. HS1 trả lời và làm bt24/sgk. ● ● ● ● y C B O A x a)Tia trùng với tia BC là tia By. b)Tia đối của tia BC là tia Bx (Hay tia BO; tia BA). HS2: Trả lời miệng BT25/sgk. 3. Bài mới: (30phút) Ho¹t ®éng cđa Giáo viên Ho¹t ®éng cđa Hsinh Néi dung H§2: Dạng 1:Bài toán nhận biết *Bài 26/sgk ● ● ● A M B ● ● ● A B M a) Hai điểm B và M nằm cùng phía đối với điểm A b) Điểm M có thể nằm giữa hai điểm A và B(TH1) hoặc điểm B nằm giữa hai điểm A và M(TH2) *Bài 28/sgk. ● ● ● x N O M y a)Hai tia đối nhau gốc O là:Ox và Oy. b)Điểm O nằm giữa hai điểm M và N. *Bài 29/Sgk. ● ● ● ● ● N C A M B a)Điểm A nằm giữa hai điểm M và C. b) Điểm A nằm giữ hai điểm N và B. Gọi 3 hs lên làm bài 26; 28; 29/sgk *Bài 26/sgk. GV: Lưu ý cho HS điểm M có thể nằm giữa điểm A và điểm B hoặc M nằm ở vị trí sao cho B nằm giữa A và M . *Bài 28/Sgk. Yêu cầu HS giải thích câu b. 3 hs lên bảng. HS cả lớp theo dõi. Ho¹t ®éng cđa Giáo viên Ho¹t ®éng cđa Học sinh Néi dung HĐ2: Dạng 2: Điền vào chỗ trống GV cho hs đứng tại chỗ trả lời, có giải thích. BàØi 27/sgk. H: Dựa vào bài nào để điền vào câub)? Bài 30/sgk. H: Dựa vào bài nào để điền vào câu b)? Bài 32/sgk. Yêu cầu hs nêu lại điều kiện để hai tia Ox và Oy đối nhau. HS: Dựa vào bài 26/sgk, câu a. HS: Dựa vào kết quả của bài 28, câu b. *Bài 27(SGK) a) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía đối với điểm A. b) Hình tạo thành bởi điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc A . *Bài 30(SGK). a) Điểm O là gốc chung của hai tia đối nhau Ox, Oy. b) Điểm O nằm giữa một điểm bất kì khác O của tia Ox và một điểm bất kì khác O của tia Oy . *Bài 32(SGK). c, Hai tia Ox, Oy tạo thành đường thẳng xy thì đối nhau(đúng). HĐ3:Dạng 3: Vẽ hình -1hs làm bài 31/sgk. -BT: Vẽ 3 điểm không thẳng hàng A, B, C a)Vẽ ba tia AB; AC; BC. b)Vẽ các tia đối nhau: AB và AD; AC và AE. c)Lấy M thuộc tia AC, vẽ tia BM. ●E D A B | ● M C E D A B C M *Bài 31/sgk. y N B M x A C 4. Củng cố, dặn dò (2ph) Các dạng bài tập: * Điền từ thích hợp vào dấu. * Xác định hai tia đối nhau, trùng nhau, viết định nghĩa tia theo tên gọi tia của bài toán. * Vẽ hình: tia, đường thẳng. 5.Hướng dẫn về nhà (1 phút) Xem lại các bài toán đã làm. Đọc trước bài Đoạn thẳng. IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: