Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 6 đến 14 - Năm học 2007-2008 - Trường THCS Quỳnh Long

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 6 đến 14 - Năm học 2007-2008 - Trường THCS Quỳnh Long

I. Mục tiêu:

 - Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng, biết vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng,

cắt tia, biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau

 - Giáo dục tính cẩn thận chính xác.

 Chuẩn bị :

- Giáo viên chuẩn bị phấn màu,

- bảng phụ ghi bài tập học sinh chuẩn bị bài tốt bài học

-

II. Tiến trình dạy học:

 ổn định

 Hoạt động 1:

GV:

1, Vẽ hai điểm A, B

2, Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A, B. Dùng phấn, chì vạch theo mép thước từ A → B ta được một hình. Hình này gồm bao nhiêu điểm? Là những điểm như thế nào?

Học sinh cả lớp cùng làm

Một học sinh thực hiện trên bảng

Giáo viên: Đó là một đoạn thẳng AB.

GV: Vậy đoạn thẳng AB là hình như thế nào?

 Hoạt động 2:

 HS : nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB.

Đọc là: Đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng BA

A, B là hai điểm mút

Giáo viên đưa ra bài tập 33

Học sinh đọc đề ra, trả lời miệng

 Tiếp cận định nghĩa đoạn thẳng

HS: Hình này có vô số điểm, gồm 2 điểm A, B và tất cả những điểm nằm giữa A và B.

1.Đoạn thẳng AB là gì?

1, Định nghĩa: SGK

 A B

Bài 33:

Cho hai điểm M,N vẽ đoạn thẳng MN

Trên đoạn thẳng vừa vẽ có đoạn thẳng nào không?

Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng đó Vẽ đoạn thẳng EF thuộc đoạn thẳng MN. Trên hình có những đoạn nào? Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đoạn thẳng đó.?

 M E N F

Giáo viên đưa ra ?1trên bảng phụ

HS1 thực hiện trên bảng yêu cầu a, b

HS2 thực hiện trả lời yêu cầu c, d, e

Hoạt động 3:

Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.

Giáo viên đưa ra lần lượt các hình vẽ Nhận xét: Đoạn thẳng là 1 phần của đường thẳng chứa nó.

 a, Vẽ 3 đường thẳng a, b, c cắt nhau đôi 1 tại các điểm A, B, C chỉ ra các đ/thẳng trên hình?

b, Đọc tên (các cánh khác nhau) của các đường thẳng

c, Chỉ ra 5 tia trên hình

d, Các điểm A; B; C có thẳng hàng không? vì sao?

 a

 A

 c

 b C B

e, Quan sát đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có đặc điểm gì ?

 Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có điểm A chung; chỉ có 1 điểm A chung

Hai đ/thẳng cắt nhau chỉ có 1 điểm chung

II. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng

 

doc 21 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 559Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 6 đến 14 - Năm học 2007-2008 - Trường THCS Quỳnh Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/10/2007
Ngày dạy:
 Tiết 6 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Luyện cho học sinh kỹ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau Luyện cho học sinh kỹ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa hai điểm, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình.
- Luyện kỹ năng vẽ hình.
Chuẩn bị: -Giáo viên chuẩn bị bảng phụ ghi bài tập, thước.
 -Học sinh chuẩn bị tốt bài tập về nhà.
II. Tiến trình dạy học:	 
 ổn định
Hoạt động 1:
 Luyện bài về nhận biết khái niệm
Giáo viên đưa ra bài tập 1
Học sinh trả lời: 
Một học sinh lên bảng cả lớp trình bày vào vở
Giáo viên đưa ra bài 2
*Giáo viên cho học sinh làm theo nhóm.
* Đại diện nhóm trình bày.
* Giáo viên chữa bài tập với cả lớp.
Hoạt động 2:
Giáo viên đưa ra bài 3 trên bảng phụ	
Học sinh trình bày - trả lời câu hỏi trước lớp.
Bài1: 
a, Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm 0 bất kỳ trên xy.
b, Chỉ và viết tên hai tia chung gốc 0. Tô đỏ một trong hai tia. Tô xanh tia còn lại
c, Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì?
Giải
 x	0	y
+ Hai tia Ox, Oy chung gốc 0
+ Hai tia đối nhau: Tia 0x và tía 0y.
2 tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và hai tia tạo thành 1 đường thẳng.
Bài 2 Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot'
a, Lấy A ' Ot , B ' Ot' chỉ ra các tia trùng nhau
b, Tia Ot và At có trùng nhau không vì sao?
c, Tia At và tia Bt' có đối nhau không vì sao?
d, Chỉ ra vị trí của ba điểm A, O, B đối với nhau.
Dạng bài luyện tập sử dụng ngôn ngữ.
Bài 3: Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu:
1, Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của.
2, Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì:
Hai tia..đối nhau
Hai tia..trùng nhau
Hai tia BA và BC
3, Tia AB là hình gồm điểm. và tất cả các điểm với B đối với
4, Hai tia đối nhau là..
5, Nếu 3 điểm E, F, H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có: 
a, Các tia đối nhau là
GV đưa ra bài 4 trên bảng phụ
Cả lớp cùng làm
Gọi 4 học sinh trả lời 4 ý
Hoạt động 3:
Giáo viên đưa ra bài tập 5.
Cả lớp cùng làm.
Hai học sinh lên bảng trình bày
Giáo viên đưa ra bài 6
Học sinh trình bày vào vở
Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày
Hoạt động 4:
Thế nào là 1 tia gốc 0?
Hai tia đối nhau là hai tia phải thoả mãn điều kiện gì?
HS trả lời.
Giáo viên củng cố các kiến thức đã học
b, Các tia trùng nhau là.
Hình vẽ:
1, x K y
2, B A C 
3, A B
4, E F H 
Bài 4: Hãy chọn câu đúng;
a, Hai tia Ax; Ay chung gốc thì đối nhau
b, Hai tia Ax; Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau
c, Hai tia Ax; By cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau
d, Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau.
a, Sai b, Đúng c, Sai d, Sai
 Bài tập luyện vẽ hình
Bài tập 5:Vẽ 3 điểm không thẳng hàng A;B; C.
a, Vẽ 3 tia AB, AC, BC
2, Vẽ các tia đối nhau.
AB và AD
AC và AE
3, Lấy M ' tia AC vẽ tia BM
 E
 D A B
 E M 
 C
 D A B
 C M
III.Hướng dẫn về nhà
Ôn kỹ lý thuyết
Làm bài tập 24, 25, 26,28 SBT Tr99
IV.Rút kinh nghiệm
Ngày Soạn: 20/10/2007 
Ngày dạy:
 Tiết 7 Đ6 Đoạn thẳng 
I. Mục tiêu:
 - Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng, biết vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng, 
cắt tia, biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau
 - Giáo dục tính cẩn thận chính xác.
 Chuẩn bị :
Giáo viên chuẩn bị phấn màu,
 bảng phụ ghi bài tập học sinh chuẩn bị bài tốt bài học
II. Tiến trình dạy học:
 ổn định
 Hoạt động 1: 
GV: 
1, Vẽ hai điểm A, B
2, Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A, B. Dùng phấn, chì vạch theo mép thước từ A → B ta được một hình. Hình này gồm bao nhiêu điểm? Là những điểm như thế nào?
Học sinh cả lớp cùng làm
Một học sinh thực hiện trên bảng
Giáo viên: Đó là một đoạn thẳng AB.
GV: Vậy đoạn thẳng AB là hình như thế nào?
 Hoạt động 2: 
 HS : nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB.
Đọc là: Đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng BA
A, B là hai điểm mút
Giáo viên đưa ra bài tập 33
Học sinh đọc đề ra, trả lời miệng
Tiếp cận định nghĩa đoạn thẳng
HS: Hình này có vô số điểm, gồm 2 điểm A, B và tất cả những điểm nằm giữa A và B.
1.Đoạn thẳng AB là gì?
1, Định nghĩa: SGK
 A B
Bài 33:
Cho hai điểm M,N vẽ đoạn thẳng MN
Trên đoạn thẳng vừa vẽ có đoạn thẳng nào không?
Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng đó Vẽ đoạn thẳng EF thuộc đoạn thẳng MN. Trên hình có những đoạn nào? Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đoạn thẳng đó.?
 M E N F
Giáo viên đưa ra ?1trên bảng phụ
HS1 thực hiện trên bảng yêu cầu a, b
HS2 thực hiện trả lời yêu cầu c, d, e
Hoạt động 3:
Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
Giáo viên đưa ra lần lượt các hình vẽ 
Nhận xét: Đoạn thẳng là 1 phần của đường thẳng chứa nó.
?
 a, Vẽ 3 đường thẳng a, b, c cắt nhau đôi 1 tại các điểm A, B, C chỉ ra các đ/thẳng trên hình?
b, Đọc tên (các cánh khác nhau) của các đường thẳng
c, Chỉ ra 5 tia trên hình
d, Các điểm A; B; C có thẳng hàng không? vì sao? 
 a
 A
 c 
 b C B
e, Quan sát đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có đặc điểm gì ?
 Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có điểm A chung; chỉ có 1 điểm A chung
Hai đ/thẳng cắt nhau chỉ có 1 điểm chung
II. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
33, 34, 35 SGK.
HS: quan sát để hiểu về hình biểu diễn hai đoạn thẳng cắt nhau: Đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
Học sinh nhận dạng hai đ/thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
GV: Mô tả từng trường hợp trong hình vẽ.
Giáo viên tiếp tục cho học sinh quan sát bảng phụ sau:
Yêu cầu học sinh nhận dạng một số trường hợp khác về đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đ/thẳng cắt đường thẳng.
Hoạt động 4:
GV đưa ra bài tập 35 trên bảng phụ
2 HS chọn câu đúng trên bẳng phụ
GV đưa ra bài tập 36 trên bảng phụ
Học sinh trả lời mệng.
Giáo viên đưa ra bài tập 39:
GV hướng dẫn HS đọc hình vẽ đọc các yêu cầu của đầu bài.
Một học sinh thực hiện vẽ và trả lời miệng trên bảng, cả lớp thực hiện vào vở. 
 C B A
 O K x 
 I
 A D B
 A
x	H	y
	B	B
	B
C	D
 D
A
	C
	A
 O	 x 
 B	B
	a	A
 III. Hướng dẫn về nhà:
Thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng
Biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng, cắt đ/t, đ/t cắt tia, đ/thẳng cắt đường thẳng
Làm bài tập - 37,38 SGK
31, 3235 SBT
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngàysoạn: 28/10/2009
 Tiết 8 Đ6 Độ dài đoạn thẳng
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
- Học sinh biết sử dụng trước đo độ dài để đo được đoạn thẳng
- Biết so sánh hai đoạn thẳng.
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi đo.
 Chuẩn bị:
-Thước thẳng có chia khoảng; thước giây, và thước xích, 
II. Tiến trình dạy học:
 ổn định 
Hoạt động 1:
 GV: Đoạn thẳng AB là gì ? 
HS1 vẽ một đường thẳng có đặt tên.
HS2 đo đoạn thẳng đó, viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường và bằng ký hiệu.
2 học sinh trình bày
Cả lớp cùng làm
Một học sinh đọc kết quả đo của bạn
gọi 3 học sinh dưới lớp đọc kết quả đo đoạn thẳng của bản thân.
Hỏi: Em có nhận xét gì về bài làm của bạn ?
Giáo viên: Muốn đo đoạn thẳng ta dùng dụng cụ nào ? Cách đo ?
Hoạt động 2:
Đo đoạn thẳng
GV: Dụng cụ để đo đoạn thẳng ? 
HS: Thước thẳng có chia khoảng.
GV: Cho đoạn thẳng AB, đo độ dài của nó ? 
Nêu rõ cách đo ?
*Giáo viên cho 2 điểm A, B ta có thể xác định ngay khoảng cách AB.
Nếu A≡ B ta nói khoảng cách AB bằng O
* Khi có một đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài ? Độ dài đó là số dương hay âm ?
Giáo viên nhận mạnh:
* Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương
? Độ dài và khoảng cách có sự khác nhau không ?
HS: Độ dài đoạn thẳng là số dương khoảng cách có thể bằng O.
Đoạn thẳng là hình, còn độ dài đoạn thẳng là 
một số Nếu A º B, ta nói khoảng cách AB = 0.
Khi có 1 đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài? Độ dài đó là số dương hay âm.
HS:.
GV nhấn mạnh:
Mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài. Độ dài đoạn thẳng là 1 số dương.
? Độ dài và khoảng cách có khác nhau không?
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện đo chiều rộng, chiều dài cuốn vở rồi đọc kết quả.
Hoạt động 3:
GV yêu cầu: Thực hiện đo độ dài của chiếc bút chì và bút bi của em. Cho biết 2 vật này có độ dài bằng nhau không ?
Học sinh thực hiện đo
Giáo viên gọi 2 em cho biết kết quả
Giáo viên: Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh độ dài của chúng
Học sinh: Nghiên cứu SGK
GV hỏi: Thế nào là hai đ/thẳng bằng nhau, đoạn thẳng này dài hơn (hay ngắn hơn) đoạn thẳng kia ? Cho ví dụ và thể hiện bằng kí hiệu
* Học sinh làm ?2 SGK
Cả lớp cùng làm
1 Học sinh trả lời
* học sinh làm ?3 SGK.
Giáo viên: Hãy kiểm tra xem 1 Inh sơ bằng khoảng bao nhiêu mm
Hoạt động 4:
GV đưa ra bài tập trên bảng phụ.
HS trình bày vào vở
1 học sinh lên bảng thực hiện vẽ các đoạn thẳng 
Giáo viên nhận xét, điều chỉnh
Giáo viên đưa ra bài 43 SGK
Học sinh trả lời: Câu nói này sai và đường từ nhà em đến trường không thẳng.
Bài cũ
HS: Trả lời theo SGK
	A B 
Đo đoạn thẳng
a, Dụng cụ.
Thước cuộn, thước gấp, thước xích
b, Đo đoạn thẳng AB
Cách đo:
 A B
+ Đặt cạnh của thước đi qua 2 điểm A và B, sao cho vạch O trùng điểm A
+ Điểm B trùng với 1 vạch nào đó trên thước, chẳng hạn vạch 56mm 
Ta nói : AB = 56mm
* Độ dài AB bằng 56mm , ký hiệu: 
AB =56mm
* Hoặc: Khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 56mm
* Hoặc: A cách B một khoảng bằng 56mm
Độ dài đoạn thẳng là số dương, khoảng cách có thể bằng 0.
Đoạn thẳng là hình, còn độ dài đoạn thẳng là 1 số.
2. So sánh hai đoạn thẳng
 A B
 C D
 E G
 AB = CD
 EG> AB hay AB < EG
 ?1: SGK Bảng phụ
Bài tập 42:
a, AB = 5 cm
 CD = 4cm
 Đoạn thẳng 
 AB > CD
b, Nếu a > b → AB > CD
 a = b → AB = CD
 a < b → AB < CD
 ?1 Cả lớp làm bài
 ?2 1 Inh sơ = 2,54 cm= 25,4 mm
Củng cố bài
III.Hướng dẫn học ở nhà
-Học thuộc và nắm vững các kiến thức trong tâm: Nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng.
Cách so sánh 2 đoạn thẳng.
Bài tập về nhà: 40; 44; 45.
Ngày soạn:5/11/2009
 Tiết 9
Đ8 Khi nào thì AM + Mb = AB ?
II. Mục tiêu:
Học sinh hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AB + MB = AB
Học sinh nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác
Bước đầu tập suy luận dạng '' Nếu có a + b = c và biết 2 trong 3 số a, b, c thì suy ra số thứ 3.
Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài
Chuẩn bị 
Giáo viên: Chuẩn bị: thước cuộn, thước gấp, thước chữ A bảng phụ ghi bài tập
II.Tiến trình dạy học
ổn định
Hoạt động 1: Kiểm tra
Giáo viên đưa ra câu hỏi
1, Vẽ 3 điểm A; B; C với B nằm giữa A; C. Giải thích cách vẽ?
2,Trên hình có những đoạn thẳng nào? kể tên?
3, Đo các đoạn thẳng trên hình?
4, So sánh độ dài AB + BC với AC? 
Cả lớp cùng làm.
1 HS lên bảng trình bày.
Giáo viên đưa ra một thước thẳng có biểu diễn độ ... = b 0< a < b thì ta kết luận gì về vị trí các điểm O; N; M.
GV: Với 3 điểm A, B, C thẳng hàng AB = m ; AC = n và m< n ta có kết luận gì?
Học sinh phát biểu nhận xét SGK
Hoạt động 4:
Củng cố bài 
Học sinh làm tại lớp bài 54, 55
GV: Bài học hôm nay cho ta them 1 dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa hai điểm: Nếu O, M, N ẻ tia Ox và OM < ON ị M nằm giữa O và N.
GV: Hướng dẫn 
Ví dụ: Trên tia Ox vẽ OM = 2 cm
ON = 3 cm
 O 	M	N	x
 0 1 2 3
M nằm giữa O và N. 
 a	M	N
 O x 
 b
0 < a < b ị M nằm giữa 0 và N
Nhận xét: Trên tia Ox , OM = a ; 
ON = b Nếu 0 < a< b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N
Bài tập 54:
 O A B C x
BC = OC - OB = 8 - 5 = 3 (cm)
AB = OB - OA = 5 - 2 = 3 cm
vậy BC = BA.
Bài 55: Bài toán có 2 đáp số 
x
 O B A
OA=8 cm, AB=2 cm
Tính : OB=?
Giải: Vì B nằm giữa OA nên ta có 
 OA=OB+ABịOB=OA-AB hay 8-2=6 cm
Vậy: OB=6 cm
Cách hai hs tự làm
II: Hướng dẫn học ở nhà
- Về nhà ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài (dùng thước và dùng compa).
- Làm bài tập 53, 57, 58, 59 SGK
- Làm bài tập 52, 53, 54, 55 SBT
IV.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 23/11/2009
 Tiết 12
 Đ10 Trung điểm của đoạn thẳng
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được kiến thức cơ bản: Trung điểm của đoạn thẳng.
- Biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng.
- Học sinh nhận biết được một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đo vẽ, gấp giấy.
 Chuẩn bị 
GV chuẩn bị phấn màu, sợi dây, thanh gỗ, bảng phụ có ghi câu hỏi bài tập.
Học sinh: Chuẩn bị câu hỏi, bài tập
II. Tiến trình dạy học
 ổn định 
Hoạt động 1:
Giáo viên đưa ra bài tập
Học sinh trình bày.
Giáo viên: Nhận xét và nói: M là trung điểm của AB.
Hoạt động 2:
GV: Vậy khi nào M được gọi là trung điểm đoạn thẳng AB ?
Học sinh phát biểu định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng.
Kiểm tra bài cũ
Bài tập:
 A M B
Cho đoạn thẳng
 1, Đo độ dài AM = cm
 BM =  .cm
So sánh MA ; MB
2, Tính AB = ?
3, Nhận xét gì về vị trí của M đối với 
A ; B ?
Giải:
a, AM = 2 cm; BM = 2cm
ị AM = MB
2, M nằm giữa A và B
ị MA + MB = AB
AB = 2 + 2 = 4 cm
3, M nằm giữa A và B và M cách đều A; BịM là trung điểm của đoạn thẳng AB
1.Trung điểm đoạn thẳng
HS: Đọc định nghĩa SGK
 A M B
GV: M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì ?
HS: M nằm giữa A và B
 M cách đều A và B
Giáo viên: Có điều kiện M nằm giữa A và B thì tương ứng ta có đẳng thức nào?
Học sinh: MA + MB = AB
GV: Tương tự M cách đều A và B thì ta có đẳng thức nào ?
Học sinh..
GV ghi bảng - gọi 1 HS trình bày.
Giáo viên đưa ra bài tập
Học sinh đọc đề bài.
Học sinh khác lên bảng thực hiện
GV chốt lại: Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì 
MA = MB = 
Giáo viên đưa ra bài tập 60
Học sinh đọc đề ra và tóm tắt.
Giáo viên quy ước đoạn thẳng biểu diễn 2 cm trên bảng.
Học sinh vẽ hình trên bảng
M là trung điểm của đoạn thẳng AB
Û M nằm giữa A và B
 M cách đều A và B
Û MA + MB = AB
 MA = MB
Bài tập: Vẽ đường thẳng AB = 35 cm. Vẽ trung điểm M của AB. Giải thích cách vẽ?
Giải:
 + Vẽ AB -= 35 cm
 + M là trung điểm của AB Û
 AM = = 17,5 cm 
Vẽ M ẻ tia AB sao cho AM = 17,5 cm
Bài tập:
Cho Tia Ox; A; b ẻ tia 0x
OA = 2 cm; OB = 4 cm
Hỏi: 
 a, A có nằm giữa hai điểm O và B ?
 b, So sánh OA và AB
 c, Điểm A có là trung điểm của đoạn 
GV: Lấy điểm A' ẻ đoạn thẳng OB ; A' có trung điểm của AB không ?
? Một đoạn thẳng có mấy trung điểm ? Có mấy điểm giữa hai đầu mút của nó ?
GV: Cho đoạn thẳng EF như hình vẽ (chưa có rõ số đo độ dài), em hãy vẽ trung điểm K của nó?
HS: Đo đoạn thẳng EF
Tính EK = 
thẳng OB không? Vì sao?
Giải: 
 0 A B x
 2 cm
 4 cm
(HS trả lời miệng)
a, Điểm A nằm giữa 2 điểm O và B
vì OA < OB
b, Theo câu a:
 A nằm giữa O và B
ị OA + AB = OB
 2 + AB = 4
 ị AB = 4 - 2
 ị AB = 2 (cm)
c, Theo câu a và b ta có : A là trung điểm của đoạn thẳng OB
Chú ý: Một đoạn thẳng chỉ có 1 trung điểm (điểm chính giữa ) nhưng có vô số điểm nằm giữa 2 mút của nó
Vẽ K ẻ đoạn EF với EK = 
GV: Em hãy trình bày cách vẽ ? Việc đầu tiên ta phải làm gì ?
Hoạt động 3:
? Có những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB ? 
Giáo viên: Yêu cầu HS chỉ ra cách vẽ theo từng bước.
GV: Hãy dùng sợi dây chia thanh gỗ thành hai phần bằng nhau. Chỉ rõ cách làm ?
Học sinh: Dùng sợi dây xác định chiều dài thanh gỗ sao cho 2 đầu mút trùng nhau.
Gấp đoạn dây (bằng chiều dài thanh gỗ) sao cho 2 đầu mút trùng nhau.
Nếp gấp của dây xác định trung điểm của thanh gỗ. Khi đặt trở lại.
Dùng bút chì đánh dấu trung điểm của thanh gỗ.
Hoạt động 4:
* Giáo viên đưa ra bài tập trên bảng phụ
* Học sinh trình bày
Giáo viên đưa ra bài tập 63 trên bảng phụ - Học sinh trả lời
Giáo viên đưa ra bài tập 64: 
Gợi ý cho học sinh: Điểm C có nằm giữa D và E không ? so sánh DC và CE? 
Học sinh trình bày giải
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng
Cách 1: Dùng thước thẳng có chia khoảng cách
+ Đo đoạn thẳng
+ Tính MA = MB = 
+ Vẽ M trên đoạn thẳng AB với độ dài MA (hoặc MB)
Cách 2: Dùng gấp dây (?)
Cách 3: Dùng giấy gấp
A
B
A
B
A
B
Bài tập: 
Điền từ thích hợp vào chỗ trống (.)
để được phát biểu đúng.
1, Điểmlà trung điểm của đoạn thẳng AB Û M nằm giữa A,B
 MA = MB
2, Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì =  = AB
Bài tập 63:SGK Bảng phụ
Bài 64:SGK
III.Hướng dẫn về nhà
*Học thuộc các kiến thức quan trọng
* Làm bài tập 61 đ 65 SGK-Tr118
 60 đ 62 SBT
* Trả lời câu hỏi ôn chương, làm bài tập treong trang 124 SGK để giờ sau ôn tập.
IV.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 3/12/2009
 Tiết 13
ôn tập chương i
I. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm, tính chất, cách nhận biết).
- Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, Compa để đo, vẽ đoạn thẳng
- Bước đầu tập suy luận đơn giản.
Chuẩn bị 
Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập
II. Hoạt động dạy học trên lớp:
 ổn định
Hoạt động 1:
HS1: Cho biết khi đặt tên một đường thẳng có mấy cách, chỉ rõ từng cách, vẽ hình minh hoạ.
HS2: Khi nào nói 3 điểm A, B, C thẳng hàng ?
Vẽ 3 điểm A; B ; C thẳng hàng.
Trong 3 điểm đó điểm điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Hãy viết đẳng thức tương ứng.
HS3: Cho hai điểm M, N vẽ đường thẳng aa' đi qua hai điểm đó.
Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng a tại trung điểm I của đoạn thẳng MN. Trên hình có những đoạn thẳng nào? Kể tên các tia trên hình, kể các tia đối nhau?
Câu hỏi bổ sung: Nếu MN = 5cm thì trung điểm cách M, cách N bao nhiêu cm?
 Gọi 3 học sinh cùng trả lời và trình bày trên bảng.
Học sinh cả lớp cùng làm.
Giáo viên cho học sinh nhận xét bài làm của bạn
Giáo viên điều chỉnh và cho điểm từng học sinh.
Hoạt động 2
 a
 A B C
 B 
 . A
 x
 0
 m y
 n
Kiểm tra bài cũ
Cách 1: Dùng chữ cái in thường
 a
Cách 2: Dùng 2 chữa cái in thường.
 x y
Cách 3:Dùng 2 chữa cái in hoa
 A B
Đọc hình
Bài tập 1: Mỗi hình sau cho biết những gì? 
 a
 C I b
 A B
 K 
 x 
	A
 A B y
 m(m>0)
HS trả lời miệng.
Giáo viên nhận xét, điều chỉnh
Hoạt động 3:
Học sinh điền vào chỗ ()
Học sinh cả lớp nhận xét và điều chỉnh
Giáo viên cho điểm
Luyện kỷ năng vẽ hình
Giáo viên đưa ra bài 4 trên bảng phụ.
Học sinh đọc đề bài.
	N
 N
 A M B 	M
 x
 A 0 B
Giáo viên đưa ra bài tập 2 trên bảng phụ:
Bài tập 2: Điền vào ô trống trong các biểu thức sau để được câu đúng.
a, Trong 3 điểm thẳng hàng..
nằm giữa hai điểm còn lại.
b, Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua..
c, Mỗi điểm trên đường thẳng là của hai tia đối nhau
d, Nếu.thì Am + MB = AB
AB
 2
e, Nếu MA = MB =
e, 
 thì 
Bài 3: Đúng hay sai
a, Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B.
b, Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều 2 điểm A và B.
c, Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B.
d, Hai tia phân biệt là hai tia không có điểm chung.
e, Hai tia đối nhau cùng nằm trên 1 đường thẳng.
f, Hai tia cùng nằm trên 1 đường thẳng thì đối nhau.
h, Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song
Bài 4: Cho hai tia phân biệt chung gốc Ox, Oy (không đối nhau).
Vẽ đường thẳng aa' cắt hai tia đó tại A, B khác 0.
Vẽ điểm M nằm giữa hai điểm A, B. Vẽ tia OM.
Vẽ tia ON là tia đối của tia OM
a, Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình ? 
b, Chỉ ra 3 điểm thẳng hàng trên hình ? 
c, Trên hình có tia nào nằm giữa hai tia còn lại không?
Một HS lên bảng trình bày vẽ.
Cả lớp thực hiện..
Giáo viên nhận xét, điều chỉnh và cho điểm học sinh.
Giáo viên đưa ra bài tập 5 SGK
Học sinh trình bày trên bảng
Giáo viên đưa ra câu hỏi bổ sung:
1,Tính đoạn thẳng AC; BD
2, So sánh AC và BD
3, Trên hình có điểm nào là trung điểm của đoạn thẳng nào không ?
Bài tập 5:
III.hướng dẫn học ở nhà
+ Học lý thuyết trong chương
+ Xem lại các bài tập đã giải vẽ hình, kí hiệu cho đúng
+ Làm bài tập 51 đ 65 SGK
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 06/12/2009
 Tiết 14 
Kiểm tra 45 phút
I. Mục tiêu:
 - Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm.
 - Kiểm tra một số kỹ năng đo, vẽ đoạn thẳng, kiểm tra kỷ năng suy luận của học sinh.
 - Đánh giá và điều chỉnh việc nắm kiến thức của học sinh.
II.Nội dung kiểm tra
 ổn định
Đề ra:
Phần trắc nghiệm
Điền Đ(Đúng) và S(Sai) vào các phương án đúng.
Ba điểm thẳng hàng là ba điểm nằm trên cùng một đường thẳng.
Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng đi qua hai điểm.
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng có một điểm chung.
Có một đường thẳng và chỉ có một đường thẳng đi qua A và B.
Đường thẳng là tập hợp vô số các điểm.
Hoàn thành các câu vào chỗ ... để được một mệnh đề đúng.
“Nếu MA=MB=............”
Đoạn thẳng AB là hình.....,điểm B và tất cả các điểm nằm giữa..... .
Phần tự luận.
a. Vẽ ba điểm thẳng hàng,đặt tên 
b.Vẽ ba điểm không thẳng hàng, đặt tên.
 2. – Vẽ tia Ox.
Vẽ ba điểm A; B; C; trên tia Ox với OA = 4 cm; OB = 6 cm; OC = 8cm.Tính độ dài AB; BC?
Điểm B có là trung điểm của đoạn thẳng AC không? Vì sao?
 3.Để đo chiều dài lớp học em dùng dụng cụ nào và đo như thế nào?
 C. Đáp án và thang điểm:
 + Trắc nghiệm
 Câu 1.
Đúng
Sai
Sai
Đúng
Đúng
Câu 2.
 “ Nếu MA = MB = thì M là trung điểm của đoạn thẳng AB”
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A,điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B
 + Tự luận.
 Câu 1.
Ba điểm nằm trên đường thẳng.
Ba điểm không nằm trên đường thẳng.
Câu 2.
 0 A B C x
 AB =OB – OA = 6 – 4 = 2 cm
 BC = OC – OB = 8 – 6 = 2 cm.
 Câu 3.
 Để đo chiều dài căn phòng ta dùng thước dây hoặc thước mét có chia khoảng cách .
 Kéo dài thước theo mép căn phòng
III Rút kinh nghiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan6 nam 2011.doc