I. Mục tiêu :
_ Kiến thức cơ bản:
Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau .
Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
_ Kĩ năng cơ bản: Biết vẽ tia,viết và đọc tên 1 tia.
_ Rèn luyện tư duy:
Biết phân loại hai tia chung gốc .
Biết phát biểu gẫy gọn các mệnh đề toán học .
II. Chuẩn bị :
– GV : Sgk, thước thẳng, bảng phụ,phấn màu.
– HS : Sgk, thước thẳng.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới :
Tuần: 6 Ngày soạn: Tiết : 6 Ngày dạy : Bài 5 : TIA I. Mục tiêu : _ Kiến thức cơ bản: Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau . Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. _ Kĩ năng cơ bản: Biết vẽ tia,viết và đọc tên 1 tia. _ Rèn luyện tư duy: Biết phân loại hai tia chung gốc . Biết phát biểu gẫy gọn các mệnh đề toán học . II. Chuẩn bị : GV : Sgk, thước thẳng, bảng phụ,phấn màu. HS : Sgk, thước thẳng. III. Các hoạt động: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Bổ sung HĐ1 : Hình thành khái niệm tia .( 15 phút) Gv vẽ đường thẳng xy Điểm O trên đường thẳng xy Tô đậm Ox và giới thiệu: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi O gọi là một tia gốc O GV: Thế nào làø một tia gốc O? Trên hình có mấy tia gốc O? Gv: giới thiệu tên của hai tia là Ox, tia Oy (còn gọi là nữa đường thẳng Ox, Oy) Gv: Tia Ox bị giới hạn bởi điểm O, không bị giới hạn về phía x. Phải đọc tên gốc trước. Củng cố: BT 25(sgk) Đọc các tia trên hình m y O x Hai tia Ox, Oy trên hình có đặc điểm gì? HĐ2 : Hướng dẫn trả lời câu hỏi : hai tia đối nhau phải có những điều kiện gì? ( 14 phút) Gv: Ox, Oy cùng nằm trên một đường thẳng, chung gốc gọi là hai tia đối nhau Điểm O thuộc đường thẳng xy là gốc chung của hai tia đối nhau Gv: nêu nhận xét SGK GV : củng cố qua ?1 x A B y HĐ3 : Giới thiệu cách gọi tên khác của tia AB trùng với tia Ax, và giới thiệu định nghĩa hai tia trùng nhau và hai tia phân biệt . Gv: dùng phấn màu vẽ các tia AB, Ax và giới thiệu hai tia trùng nhau A B x Gv yêu cầu HS tìm hai tia trùng nhau trên hình 28. Gv: giới thiệu hai tia phân biệt GV : Dùng bảng phụ minh họa ?2. y B O A x 4. Củng cố Bài tập 22b, c SGK HS: vẽ hình vào vở HS: đọc đ/n SGK HS: có hai tia gốc O Hs nghe GV giới thiệu và đọc tên Ox, Oy HS: Đọc H.27 sgk. Vẽ tia Ax và trình bày cách vẽ. HS làm bài tập 25 Đọc: Ox, Oy, Om Ox, Oy cùng nằm trên một đường thẳng HS ghi và vở HS : nêu lại nhận xét Hs làm ?1 a/ Hai tia Ax, By không đối nhau vì không chung gốc b/ các tia đối nhau: Ax và Ay, Bx và By Hs chỉ ra đặc điẻm của hai tia Ax, AB Hs: các tia trùng nhau: Tia AB và tia Ay Tia BA và tia Bx HS : Đọc phần chú ý sgk. HS: Làm ?2 HS trả lời miệng Hai tia AB và AC đối nhau Hai tia trùng nhau: CA và CB; BA và BC 1. Tia Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là tia gốc O (còn được gọi là nửa đường thẳng gốc O). Tia Ox và tia Oy. Phải đọc tên gốc trước. TiaAx Tia Ax không bị giới hạn về phía x 2. Hai tia đối nhau: Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau ?1 x A B y a/ Hai tia Ax, By không đối nhau vì không chung gốc b/ các tia đối nhau: Ax và Ay, Bx và By Nhận xét : Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau * Chú ý : hai tia đối nhau phải thỏa mãn đồng thời hai điều kiện: - Chung gốc. - Cùng tạo thành một đường thẳng. 3. Hai tia trùng nhau : – Hai tia trùng nhau là hai tia mà mọi điểm đều là điểm chung x B A – Hai tia phân biệt là hai tia không trùng nhau . Vd: Hai tia AB và Ax là hai tia trùng nhau. ?2 a/ Tia OB trùng với tia Oy b/ Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc. c/ Hai tia Ox, Oy không đố nhau vì không thỏa mãn yêu cầu 2 ( không tạo thành một đường thẳng) 5. Dặn dò: – Học lý thuyết như phần ghi tập . – Làm bài tập 23, 24 (sgk : tr 113). SBT: 23;24;25(tr 99). – Chuẩn bị bài tập luyện tập sgk . 6. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: