I.Mục tiêu :
1.Kiến thức: Giúp hoc sinh biết được tia đối nhau, nắm kĩ hai tia đối nhau.
2.Kĩ năng: Vẽ được tia, tia đối nhau, tia trung nhau, củng cố điểm nằm giữa cùng phía khác phía qua đọc hình.
3.Thái độ: Tích cực xây dựng bài.
II.Chuẩn bị : Gv: Tham khảo chuẩn kiến thức, giáo án, sgk, thước thẳng , bảng phụ ghi bài tập 27,32 sgk
HS: Nắm tia là gì, Thế nào là hai tia trùng nhau, đối nhau, làm bài tập đã dặn.
III.Lên lớp :
1. Ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ.
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
6’ -Vẽ đường thẳng CD
-Vẽ tia CD
-Vẽ tia DC Yêu cầu 3hs lên bảng thực hiện
Quan sát và kiểm tra Hs:Thực hiện
Tuần :0 NS : 7 / 09 / 2010 Tiết :0 5 Bài 5. TIA ND : / / I.Mục tiêu : 1.Kiến thức:Học sinh biết dịnh nghĩa, mô tả tia bằng các cách khác nhau, biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. 2.Kĩ năng: Học sinh biết vẽ tia, đọc tên tia, phân biệt được hai tia chung gốc, rèn kĩ năng vẽ hình quan sát của học sinh. 3.Thái độ: Tích cực xây dựng bài II.Chuẩn bị : Gv: Tham khảo chuẩn kiến thức, giáo án, sgk, thước thẳng , bảng phụ ghi bài tập 22. HS: Tìm hiểu về tia. III.Lên lớp : 1Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 6’ - Thế nào là ba điểm thẳng hàng? - Vẽ đường thẳng xy lấy điểm O thuộc đường thẳng xy Đặt câu hỏi và yêu cầu hs trả lời. gọi hs lên bảng vẽ theo yêu cầu bài toán. Nhận xét, cho điểm. Trả lời câu hỏi. Vẽ hình. 3.Bài mới TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10’ 10’ 5’ 8’ 1.Tia Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi O dược gọi là một tia gốc O( còn được gọi là nữa đường thẳng gốc O) Tia Ax không bị giới hạn về phía x 2. Hai tia đối nhau Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau ?1 sgk 3.Hai tia trùng nhau Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau. Chú ý (sgk) ?2 Hđ1:Dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox, giới thiệu tia gốc O Hình này gồm có ? Phần đường thẳng xy bị chia ra bởi O,và điểm O,ta kết hợp hai điều này nó chính là tia gốc O Vậy tia gốc O là tia như thế nào? Hai tia Ox và Oy còn được gọi là nữa đường thẳng Ox và Oy. Khi đọc tên tia ta đọc tên gốc trước Hãy vẽ tia Ax và cho biết tia này không giới hạn về phía nào? Hđ2:Chỉ lại hình vừa vẽ, hai tia Ox và Oy có đặc điểm gì? Giới thiệu đó là hai tia đối nhau. O là gì của hai tia Ox và Oy? Giới thiệu O là gốc chung của hai tia đối nhau. Hai tia đối nhau có đặc điểm gì? Em hãy quan sát hình 28 sgk để tìm câu trả lời Khẳng định và yêu cầu hs ghi bài. Hđ3:Gv vẽ tia AB sau đó dùng phấn màu vẽ tia Ax Hai tia AB và Ax có gì đặc biệt? Đó là hai tia trùng nhau Yêu cầu hs ghi bài và giới thiệu chú ý sgk Yêu cầu hs thực hiện ?2 trang 112 SGK. Vậy khi nào hai tia trùng nhau? Đối nhau? Chốt lại Quan sát Hình gồm có gốc O và nữa đường thẳng Chú Ý Trả lời Ghi bài Tia Ax không bị giới hạn về phía x Hai tia Ox và Oy cùng nằm trên đường thẳng và chung gốc O O là gốc chung của hai tia Ox và Oy Trả lời Ghi bài Có chung gốc A, cùng nằm về một phía Ghi bài Tia OB trùng với tia Oy Hai tia Ox và Oy không tạo thành đường thẳng Hs: Ghi bài 4.Củng cố. TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ Bài tập 22 ( bảng phụ) Treo bảng phụ có ghi sẳn bài tập 22 trang 112 SGK. Yêu cầu hs trả lời Trả lời lần lượt từng câu Nhân xét 5.Dặn dò . (2 phút) - Học bài: Tia là gì? Thế nào là hai tia trùng nhau, đối nhau? - Làm bài tập 23, 25, 28 sgk trang 113. - Ôn lại các kiền thức hình học đã học từ đầu năm Tuần : 0 NS : 8 / 09 / 2010 Tiết :0 6 LUYỆN TẬP ND : / / I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: Giúp hoc sinh biết được tia đối nhau, nắm kĩ hai tia đối nhau. 2.Kĩ năng: Vẽ được tia, tia đối nhau, tia trung nhau, củng cố điểm nằm giữa cùng phía khác phía qua đọc hình. 3.Thái độ: Tích cực xây dựng bài. II.Chuẩn bị : Gv: Tham khảo chuẩn kiến thức, giáo án, sgk, thước thẳng , bảng phụ ghi bài tập 27,32 sgk HS: Nắm tia là gì, Thế nào là hai tia trùng nhau, đối nhau, làm bài tập đã dặn. III.Lên lớp : 1. Ổn định tổ chức . 2. Kiểm tra bài cũ. TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 6’ -Vẽ đường thẳng CD -Vẽ tia CD -Vẽ tia DC Yêu cầu 3hs lên bảng thực hiện Quan sát và kiểm tra Hs:Thực hiện 3.Bài mới TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 10’ 10’ 5’ 10’ Bài tập 27 (bảng phụ) Bài tập 28 Ox và Oy là hai tia đối nhau ON và OM là hai tia đối nhau Điểm O nằmm giữa hai điểm M,N Bài tập 29 Bài tập 32(bảng phụ) Bài tập 31 Treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài yêu cầu hs suy nghĩ Yêu cầu hs điền vào chổ trống và đọc lại nguyên câu. Yêu cầu hs nhận xét Yêu cầu hs đọc và tìm hiểu đề bài Đầu tiên ta vẽ gì? Tiếp đó ta vẽ ? Lấy điểm nào? Thuộc tia nào? Yêu cầu hs vẽ hình Em hãy nhìn hình vẽ đâu là hai tia đối nhau gốc O? Trong ba điểm M,N,O thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Gọi hs trả lời và kiểm tra Yêu cầu hs đọc đề bài và vẽ hình Với câu a thì đề bài yêu cầu thêm điểm nào? Và hỏi điều gì? Ta sẽ trả lời câu a như thế nào? Kiểm tra câu trả lời của hs Tương tự em hãy thực hiện câu b Kiểm tra lại kết quả Yêu cầu hs đọc và thực hiện bài tập 32 trên bảng phụ Kiểm tra câu trả lời cùa hs Yêu cầu hs đọc đề bài và vẽ hình Đầu tiên ta vẽ? Tiếp đó? Đi xung quanh quan sát hs vẽ hình chỉ chổ sai nếu có Gọi hs lên bảng vẽ hình Gọi Hs kiểm tra lại hình vẽ Quan sát bảng phụ Trả lời câu hỏi Nhận xét Quan sát đề bài tìm cách vẽ hình Vẽ đường thẳng xy Ta vẽ O trên đường thẳng xy Ta vẽ M trên Oy, N trên Ox Lên bảng vẽ hình Hai tia Ox và Oy đối nhau Tia ON và OM đối nhau Trong ba điểm M,O,N thì điểm O nằm giữa hai điểm còn lại Nhận xét Quan sát đề bài trả lời Trong ba điểm M,A ,C thì điểm A nằm giữa hai điểm còn lại Trong ba điểm N,A ,B thì điểm A nằm giữa hai điểm còn lại Hs: a sai b sai c đúng Quan sát đề bài Ta vẽ ba điểm A,B,C không thẳng hàng Vẽ tia Ax cắt BC tại M nằm giữa BC Vẽ tia Ay cắt BC tại điểm N không nằm giữa B và C (1’) 5.Dặn dò . - Nắm kĩ cách vẽ đường thẳng đặt tên cho đường thẳng ba điểm thẳng hàng - Tìm hiểu đoạn thẳng - So sánh cách vẽ đường thẳng và đọan thẳng Tuần :0 NS : 14/09/2010 Tiết : 07 ĐOẠN THẲNG ND : / /2010 I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: Biết định nghĩa đoạn thẳng . 2.Kĩ năng: Biết vẽ đoạn thẳng ,nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia . 3.Thái độ : Vẽ hình cẩn thận chính xác. II.Chuẩn bị : Gv:Tham khảo chuẩn kiến thức, giáo án, sgk, thước thẳng , bảng phụ vẽ các trường hợp đoạn thẳng. HS:Tìm hiểu cách vẽ đoạn thẳng. III.Lên lớp : 1Ổn định tổ chức . 2.Kiểm tra bài cũ. TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 6’ Yêu cầu hs vẽ hai điểm A và B và kẻ đường thẳng đi qua hai điểm A và B Ta có thể vẽ được bao nhiêu điểm nằm giữa A và B Lên bảng vẽ hình Ta có thể vẽ được vô số điểm 3.Bài mới TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10’ 11’ 11’ 1.Đoạn thẳng AB là gì? -Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B -Đoạn thẳng AB còn được gọi là đoạn thẳng BA -Hai điểm A,B là hai mút ( hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB. Bài tập 33(sgk) Bài tập 34(sgk) 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau, giao điểm là điểm I Đoạn thẳng AB cắt tia Ox, giao điểm là K Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt nhau, giao điểm là điểm H Giới thiệu đó là đoạn thẳng AB vậy đoạn thẳng AB là gì ta đi tìm hiểu bài học hôm nay. Em có nhận xét gì về hình này? Nó gồm có điểm nào? Có bao nhiêu điểm nằm giữa A và B? Đó chính là đoạn thẳng AB Vậy đoạn thẳng AB là gì? Hình thành và chính xác định nghĩa Đoạn thẳng AB còn được gọi là đoạn thẳng BA Hai điểm A,B là hai mút ( hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB. Vậy đoạn thẳng RS là gì em hãy thực hiện bài tập 33 sgk Đoạn thẳng PQ là gì? Sau khi hs trả lời gv chính xac vấn đề và yêu cầu hs học thuộc định nghĩa đoạn thẳng Yêu cầu hs thực hiện bài tập 34 sgk Vậy hình vẽ trên có bao nhiêu đoạn thẳng đó là đoạn thẳng nào? Gọi hs nhận xét Giữa đoạn thẳng và đường thẳng, tia, đoạn thẳng có quan hệ như thế nào ta sang mục 2 Treo bảng phụ có vẽ sẳn các trường hợp đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, tia, đường thẳng Với hình a. thì đó là? Với hình b. thì đó là? Với hình c. thì đó là? Với mổi hình tên cụ thể của nó là? Cắt nhau taị đâu? Điểm đó gọi là? Gọi lần lượt hs phát biểu và kiểm tra. Vẽ các trường hợp cắt nhau tại giao điểm Chú ý cho hs giao điểm có thể trùng với mút đoạn thẳng hoặc trùng với gốc của tia. Chú ý Nó gồm có điểm A điểm B Có vô số điểm nằm giữa A và B Phát biểu định nghĩa Ghi bài Đoạn thẳng RS là hình gồm điểm R điểm S và tất cả các điểm nằm giữa R và S Đoạn thẳng PQ làhình gồm điểm P điểm Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q Có 3 đoạn thẳng AB, AC , BC Quan sát hình vẽ Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau, giao điểm là điểm I Đoạn thẳng AB cắt tia Ox, giao điểm là K Đoạn thẳng AB cắt tia Ox, giao điểm là K Quan sát hình vẽ Vẽ lại hình và đọc tên các trường hợp có trong hình Tìm giao điểm các đoạn thẳng Ghi bài 4.Củng cố. TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ Bài tập 38 sgk Yêu cầu hs vẽ lại hình và thực hiện theo yêu cầu của đề bài Đi xung quanh quan sát lớp Chỉ chổ vẽ sai của hs và hướng dẫn Vẽ hình (2’) 5. Dặn dò . Làm bài tập 35, 36 trang 116 SGK. Nắm kĩ các trường hợp cắt nhau của đoạn thẳng. Học thuộc định nghĩa đoạn thẳng. Tìm hiểu cách đo độ dài đoạn thẳng.
Tài liệu đính kèm: