Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 5, Bài 5: Tia - Năm học 2012-2013

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 5, Bài 5: Tia - Năm học 2012-2013

 A. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: - HS biết khái niệm về tia.

 - HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.

 2. Kỹ năng: - HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia.

 - Nhận biết được một tia trong một hình vẽ.

 3. Thái độ: Nói chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét

B. Chuẩn bị :

 1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.

 2. Học sinh: Bảng nhóm, bút viết bảng. Thước thẳng.

C. Tiến trình hoạt động:

 1.æn ®Þnh tæ chøc(1’)

 Líp 6A.

 Líp 6B.

 2. Nội dung bài học

Hoạt động của GV Hoạt động củaHS Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Tia gốc O (15’)

GV vẽ lên bảng:

 - Đường thẳng xy

 - Điểm O trên đường thẳng xy.

GV dùng phấn màu đỏ tô phần đường thẳng Ox. Giới thiệu: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O.

GV: thế nào là một tia gốc O?

GV yâu cầu HS trả lời miệng bài 22a (tr. 112 SGK).

GV giới thiệu tên của hai tia là Ox, tia Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy).

 Nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x.

Củng cố bằng bài tập 25.

Bài thêm: - Đọc tên các tia trên hình

 x O y

 Hình 2

Hai tia Ox và Oy trên hình có có đặc điểm gì? (cùng nằm trên một đường thẳng, chung gốc gọi là hai tia đối nhau)

HS vẽ hình vào vở, dùng bút khác màu tô đậm phần đường thẳng Ox.

- Một HS lên bảng dùng phấn màu vàng tô đậm phần đường thẳng Ox/ rồi nói tương tự theo ý trên.

- HS đọc định nghĩa trong SGK.

HS làm bài 25 vào vở:

 1. Tia

Định nghĩa: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O (Hay một nửa đường thẳng gốc O).

 - Tia Ox không bị giới hạn về phía x.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 166Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 5, Bài 5: Tia - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/ 10/ 2012
Ngày dạy: 6A: / 10/ 2012 	; -6B: / 10/ 2012
Tiết 5: §5. TIA
 A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - HS biết khái niệm về tia.
 - HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
 2. Kỹ năng: - HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia.
 - Nhận biết được một tia trong một hình vẽ.
 3. Thái độ: Nói chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét 
B. Chuẩn bị :
 1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
 2. Học sinh: Bảng nhóm, bút viết bảng. Thước thẳng.
C. Tiến trình hoạt động:
 1.æn ®Þnh tæ chøc(1’)
 Líp 6A. 
 Líp 6B. 
 2. Nội dung bài học
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tia gốc O (15’)
GV vẽ lên bảng: 
 - Đường thẳng xy
 - Điểm O trên đường thẳng xy.
GV dùng phấn màu đỏ tô phần đường thẳng Ox. Giới thiệu: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O.
GV: thế nào là một tia gốc O?
GV yâu cầu HS trả lời miệng bài 22a (tr. 112 SGK).
GV giới thiệu tên của hai tia là Ox, tia Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy).
 Nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x. 
Củng cố bằng bài tập 25.
Bài thêm: - Đọc tên các tia trên hình
 x O y
 Hình 2
Hai tia Ox và Oy trên hình có có đặc điểm gì? (cùng nằm trên một đường thẳng, chung gốc gọi là hai tia đối nhau)
HS vẽ hình vào vở, dùng bút khác màu tô đậm phần đường thẳng Ox.
- Một HS lên bảng dùng phấn màu vàng tô đậm phần đường thẳng Ox/ rồi nói tương tự theo ý trên.
- HS đọc định nghĩa trong SGK.
HS làm bài 25 vào vở:
1. Tia 
Định nghĩa: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O (Hay một nửa đường thẳng gốc O).
 - Tia Ox không bị giới hạn về phía x.
Hoạt động 2: Hai tia đối nhau (14’)
 GV cho HS quan sát và nói lại đặc điểm của hai tia Ox, Oy trên.
GV: Hai tia Ox, Oy là hai tia đối nhau.
Hỏi: Hai tia Ox và Om trên hình 2 có phải là hai tia đối nhau không?
Trong hình 2 hai tia Ox và Om có phải là hai tia đối nhau không?
Củng cố ?1 SGK
* Quan sát hình vẽ rồi trả lời.
 (Có thể HS trả lời: Tia AB, tia Ay đối nhau GV chỉ rõ điều sai của HS và dùng ý này để chuyển ý sang: Hai tia trùng nhau). 
HS: - Hai tia chung gốc.
 - Hai tia tạo thành một đường thẳng.
HS phát biểu hai tia đối nhau
HS đọc lại nhận xét trong SGK.
HS: Hai tia Ox và Om không đối nhau vì không thỏa mãn điều kiện 2.
-HS vẽ: 
 a) Hai tia Ax , By không đối nhau vì không thoả mãn yêu cầu 1
b) Các tia đối nhau là:
 Ax và Ay ; Bx và By
2. Hai tia đối nhau:
- Hai tia chung gốc và tạo thành đường thẳng được gọi là hai tia đối nhau.
* Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau (8’)
 GV dùng phấn màu xanh vẽ tia AB rồi dùng phấn vàng vẽ tia Ax.
GV: Các nét phấn màu trùng nhau. Hai tia AB và Ax là hai tia trùng nhau.
GV: Tìm hai tia trùng nhau trong hình 28 SGK
GV giới thiệu hai tia phân biệt: Là hai tia không trùng nhau.
?2
Củng cố SGK
- HS quan sát GV vẽ.
* Quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia Ax, AB:
 - Chung gốc.
 - Tia này nằm trên tia kia. 
?2
HS quan sát hình vẽ rồi trả lời.
3. Hai tia trùng nhau
 - Hai tia A x và AB là hai tia trùng nhau.
* Chú ý: Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt.
Hoạt động 4: Củng cố ( 5’)
Giải bài tập 22 b, c SGK.
GV: Hãy vẽ hai tia chung gốc Ox , Oy
- Có mấy trường hợp vẽ (3 trường hợp)
Bài 22: 
b) HS trả lời miệng.
c) - Hai tia AB và AC đối nhau.- Hai tia trùng nhau: 
 CA và CB ; BA và BC
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 2’)
- Nắm vững ba khái niệm: Tia gốc O, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Làm bài tập: 23, 24, 25 (tr. 113 SGK)

Tài liệu đính kèm:

  • docT5.doc