Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 5, Bài 5: Tia (bản 4 cột)

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 5, Bài 5: Tia (bản 4 cột)

 A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM

 . Kiến thức : HS biết định nghĩa, mô tả tia bằng các cách khác nhau; hs biết thế nào à hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, biết phân biệt hai tia chung gốc.

 2. Kỹ năng : Biết vẽ tia, viết tên và biết đọc tên một tia nhanh, đúng.

 3. Thái độ : Cẩn thận vẽ hình, phát biểu đúng mệnh đề toán học.

B. DỤNG CỤ DẠY HỌC

 GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập ,máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa

 HS : SGK , bảng nhóm , máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

 I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)

 II. KIỂM TRA ( ph)

 III. DẠY BÀI MỚI

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 282Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 5, Bài 5: Tia (bản 4 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :	Ngày dạy : 
Tuần : 
Tiết 5 : BÀI 5: TIA 
 A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM 
	. Kiến thức : HS biết định nghĩa, mô tả tia bằng các cách khác nhau; hs biết thế nào 	à hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, biết phân biệt hai tia chung gốc.
	2. Kỹ năng : Biết vẽ tia, viết tên và biết đọc tên một tia nhanh, đúng.
	3. Thái độ : Cẩn thận vẽ hình, phát biểu đúng mệnh đề toán học.
B. DỤNG CỤ DẠY HỌC 
 GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập ,máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa 
 HS : SGK , bảng nhóm , máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa. 
CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
 I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)
	II. KIỂM TRA ( ph) 
 III. DẠY BÀI MỚI
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1. Tia :
Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O (còn được gọi là một nửa đường thẳng gốc O).
2. Hai tia đối nhau :
Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
3. Hai tia trùng nhau :
Tia Ax và AB trùng nhau.
* Chú ý : Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt.
* HĐ 1 : Khái niệm tia.
-GV : vẽ lên bảng đường thẳng xy, lấy điểm O thuộc đường thẳng xy.
-GV dùng phấn màu xanh tô phần đường thẳng Ox.
 Giới thiệu : Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O.
-Thế nào là một tia gốc O ?
-BT 22a (112) SGK
-GV giới thiệu tên của hai tia là Ox và Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy)
-Tia Ox bị giới hạn ở điểm O không giới hạn về phía x.
* BT : Hãy đọc các tia gốc O.
* BT 25 (SGK) : Gọi 3 hs giải ?
* Nhìn hình đọc tên các tia, hai tia Ox, Oy có đặc điểm gì ?
* HĐ 2 : Hai tia đối nhau :
-Giới thiệu : hai tia Ox, Oy là hai tia đối nhau.
-Gọi hs đọc nhận xét SGK.
-Cho hs làm ?1
* HĐ 3 : Hai tia trùng nhau.
-Dùng phấn màu xanh vẽ tia AB rồi dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax.
-Hai nét phấn trùng nhau ihai tia trùng nhau.
-Cho hs hoạt động nhóm ?2.
-Gọi hs nhận xét.
-Uốn nắn chỗ sai (nếu có).
4. Củng cố :
-HS vẽ hình vào tập.
-HS dùng bút mực khác màu tô đậm phần đường thẳng Ox.
-Một hs lên bảng dùng phấn màu vàng tô đậm phần đường thẳng Oy rồi nói tương tự như ý trên.
-HS đọc khái niệm SGK trang 111.
-HS trả lời nhanh tại chỗ.
-HS ghi : Tia Ox (còn gọi là nửa đường thẳng Ox). Tia Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Oy).
-Tia OA, tia OB.
-Đường thẳng AB.
-Tia AB.
-Tia BA.
-Tia Ox, Oy, Om.
-Hai tia Ox, Oy cùng nằm trên một đường thẳng.
-Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
-Trả lời ?1
a). Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì chúng không chung gốc.
b). Các tia đối nhau là Ax và Ay; Bx và By.
-HS quan sát hình vẽ.
-Quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia AB và Ax (chung gốc, tia này nằm trên tia kia).
IV. VẬN DỤNG – CŨNG CỐ ( PH)
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
a). Tia OB trùng với tia Oy.
b). Hai tia Ox và Ax không trùng nhau. Vì không chung gốc.
c). Vì chúng không cùng nằm trên một đường thẳng.
-HS nhận xét.
-Giải lên bảng.
Cho hs làm BT 23, SGK trang 113.
V. HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ ( 1 ph)
	Học bài :
	Bài tập :

Tài liệu đính kèm:

  • doc5.doc