I- MỤC TIÊU
• Kiến thức cơ bản : HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
• Kĩ năng cơ bản:
HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
• Rèn luyện tư duy:
Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
• Thái độ:
Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A; B.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
• GV: Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ.
• HS: Thước thẳng.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5 ph)
1) Khi nào ba điểm A; B; C thẳng hàng, không thẳng hàng?
2) Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A?
3) Cho điểm B (B A) vẽ đường đi qua A và B.
Hỏi có bao nhiêu đường thẳng qua A và B? Em hãy mô tả lại cách vẽ đường thẳng qua hai điểm A và B?
- Một HS vẽ và trả lời trên bảng, cả lớp làm trên nháp.
Sau khi HS trên bảng thực hiện xong, mời một HS khác nhận xét về cách vẽ và câu trả lời của bạn?
- Cho nhận xét và đánh giá của em (HS thứ 3).
- HS tiếp theo dùng phấn khác màu hãy vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A; B và cho nhận xét về số đường thẳng vẽ được?
Tiết 3 $1. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I- MỤC TIÊU Kiến thức cơ bản : HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm. Kĩ năng cơ bản: HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. Rèn luyện tư duy: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. Trùng nhau Phân biệt Cắt nhau Song song Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A; B. II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ. HS: Thước thẳng. III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5 ph) 1) Khi nào ba điểm A; B; C thẳng hàng, không thẳng hàng? 2) Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A? 3) Cho điểm B (B ¹ A) vẽ đường đi qua A và B. Hỏi có bao nhiêu đường thẳng qua A và B? Em hãy mô tả lại cách vẽ đường thẳng qua hai điểm A và B? - Một HS vẽ và trả lời trên bảng, cả lớp làm trên nháp. Sau khi HS trên bảng thực hiện xong, mời một HS khác nhận xét về cách vẽ và câu trả lời của bạn? - Cho nhận xét và đánh giá của em (HS thứ 3). - HS tiếp theo dùng phấn khác màu hãy vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A; B và cho nhận xét về số đường thẳng vẽ được? Hoạt động 2 (10 ph) 1. Vẽ đường thẳng a) Vẽ đường thẳng: SGK b) Nhận xét: SGK Bài tập * Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q. Hỏi vẽ được mấy đường thẳng đi qua hai điểm P và Q? * Có em nào vẽ được nhiều đường thẳng qua hai điểm P và Q không? * Cho hai điểm M; N vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường thẳng vẽ được? * Cho hai điểm E; F vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường vẽ được? 2. Cách đặt tên đường thẳng, gọi tên đường thẳng - Các em đọc trong SGK (mục 2 trang 108)trong 3 phút và cho biết có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào ? ? - GV yêu cầu HS làm hình 18 * Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB; AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì ? - Với hai đường thẳng AB; AC ngoài điểm A còn điểm chung nào nữa không? * Dựa vào SGK hãy cho biết hai đường thẳng AB; AC gọi là hai đường thẳng như thế nào ? * Có xảy ra trường hợp: Hai đường thẳng có vô số điểm chung không ? 2 đường thẳng trùng nhau. HS ghi bài: Một HS đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK. Một HS thực hiện vẽ trên bảng, cả lớp vẽ vào vở. HS nhận xét: - Chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm P; Q. - HS dãy 1; 2 1 đường thẳng - HS dãy 3; 4 Vô số đường -HS: c1: Dùng hai chữ cái in hoa AB (BA) (tên của hai điểm thuộc đường thẳng đó). c2: Dùng một chữ cái in thường. c3: Dùng hai chữ cái in thường. ? hình 18: HS trả lời miệng. - Một HS thực hiện trên bảng cả lớp vẽ vào vở. - HS: Hai đường thẳng AB; AC có một điểm chung A; điểm A là duy nhất. * HS: Hai đường thẳng AB, AC có một điểm chung A Þ đường thẳng AB và AC cắt nhau, A là giao điểm. - Có, đó là hai đường thẳng hàng nhau. Hoạt động 3 (12 ph) 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. * Trong mặt phẳng, ngoài 2 vị trí tương đối của 2 đường thẳng là cắt nhau (có 1 điểm chung), trùng nhau (có vô số điểm chung) thì có thể xãy ra 2 đường thẳng không có điểm chung nào không? * Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt ® đọc "chú ý" trong SGK? * Tìm trong thực tế hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau, song song? * Yêu cầu ba HS lên bảng vẽ các trường hợp của hai đường thẳng phân biệt, đặt tên? * Cho hai đường thẳng a và b. Em hãy vẽ hai đường thẳng đó. (Chú ý hai trường hợp: cắt nhau, song song) Hai đường thẳng sau có cắt nhau không? - HS: Hai đường thẳng AB; AC cắt nhau tại giao điểm A (một điểm chung). Hai đường thẳng trùng nhau: a và b (có vô số điểm chung). a b x y x' y' Chú ý: SGK * Cho ít nhất hai HS tìm hình ảnh thực tế đó. - Mỗi HS vẽ đủ các trường hợp. 1 HS vẽ lên bảng HS khác nhận xét, bổ sung (nếu cần) - HS trả lời: Vì đường thẳng không giới hạn về hai phía, nếu kéo dài ra mà chúng có điểm chung thì chúng cắt nhau. Hoạt động 4: CỦNG CỐ (15 ph) Bài tập 16 SGK trang 109 Bài tập 17 SGK trang 109 Bài tập 19 SGK trang 109 Câu hỏi: 1) Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt? 2) Với hai đường thẳng có những vị trí nào? Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp? 3) Cho ba đường thẳng hãy đặt tên nó theo cách khác nhau. 4) Hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì ở vị trí tương đối nào? Vì sao? 5) Quan sát thước thẳng em có nhận xét gì? - HS trả lời miệng. - HS lên vẽ ở bảng (HS vẽ vào vở) và trả lời. HS: 1) Chỉ có một đường thẳng qua hai điểm phân biệt. 2) Cắt nhau, song song, trùng nhau (lần lượt có 1, 0, vô số giao điểm). 4) Hai đường thẳng trùng nhau vì qua hai điểm phân biệt chỉ có một đường thẳng. 5) Hai lề thước là hình ảnh của hai đường thẳng song song Þ cách dùng thước thẳng vẽ 2 đường thẳng song song. Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 ph) Bài tập về nhà: * Bài tập 15; 18; 21 (SGK) 15; 16; 17; 18 (SBT) * Đọc kĩ trước bài thực hành trang 110 Mỗi tổ chuẩn bị: Ba cọc tiêu theo qui định của SGK, một dây dọi.
Tài liệu đính kèm: