I. Mục Tiêu:
1.Kiến thức:
HS hiểu có 1 và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt; biết các khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song với nhau, biết cách đặt tên cho đường thẳng.
2. Kỹ năng:
Vẽ được đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước, đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau
3. Thái độ:
Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng qua 2 điểm cho trước.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng.
- HS: SGK, thước thẳng.
III. Phương Pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1) 6A1:
2.Kiểm tra bài cũ: (6)
- Khi nào thì 3 điểm A, B, C thẳng hàng? Không thẳng hàng? Vẽ hình minh hoạ.
3.Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động 1: (8)
GV thực hiện thao tác vẽ đường thẳng đi qua hai điểm như SGK.
Hoạt động 2: (10)
GV giới thiệu các cách đặt tên cho đường thẳng. Trong đó, có cách đã được học ở bài trước.
HS chú ý và vẽ theo.
HS chú ý và vẽ hình vào vở.
1. Vẽ đường thẳng:
Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
2. Tên đường thẳng:
+ Đường thẳng AB:
+ Đường thẳng xy:
Tuần: 3 Tiết: 3 ` §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM Ngày Soạn: 3/09/2013 Ngày dạy: 6/09/2013 I. Mục Tiêu: 1.Kiến thức: HS hiểu có 1 và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt; biết các khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song với nhau, biết cách đặt tên cho đường thẳng. 2. Kỹ năng: Vẽ được đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước, đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau 3. Thái độ: Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng qua 2 điểm cho trước. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng. - HS: SGK, thước thẳng. III. Phương Pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A1: 2.Kiểm tra bài cũ: (6’) - Khi nào thì 3 điểm A, B, C thẳng hàng? Không thẳng hàng? Vẽ hình minh hoạ. 3.Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (8’) GV thực hiện thao tác vẽ đường thẳng đi qua hai điểm như SGK. Hoạt động 2: (10’) GV giới thiệu các cách đặt tên cho đường thẳng. Trong đó, có cách đã được học ở bài trước. HS chú ý và vẽ theo. HS chú ý và vẽ hình vào vở. 1. Vẽ đường thẳng: A B Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B. 2. Tên đường thẳng: + Đường thẳng AB: A B + Đường thẳng xy: x y HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Nếu đường thẳng chứa 3 điểm A, B, C thì gọi tên như thế nào? GV cho HS trả lời bài tập ? Hoạt động 3: (10’) Dựa trên hình vẽ, GV giới thiệu các vị trí tương đối của hai đường thẳng. Hãy chỉ ra số điểm chung trong các trường hợp trên. GV vẽ hình khác và cho HS nhận ra các vị trí tương đối. GV giới thiệu chú ý như SGK. à Chốt ý. HS trả lời phần ? HS chú ý và vẽ hình vào vở. HS chỉ ra số điểm chung tương ứng với 3 trường hợp. HS đứng tại chỗ trả lời. HS nhắc lại chú ý. + Đường thẳng a: a A B C ? Hình 18 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song: A B C x y z t Hình 19 Hình 20 + Ở hình 18, hai đường thẳng AB và BC là trùng nhau. + Ở hình 19, hai đường thẳng AB vàAC là cắt nhau. + Ở hình 20, hai đường thẳng xy và zt là song song với nhau. Chú ý: (SGK) 4. Củng Cố ( 8’) - GV cho HS làm bài tập 15,17. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: ( 2’) - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. Làm các bài tập18,19,20. - Chuẩn bị các dụng cụ thực hành của bài 4. 6. Rút Kinh Nghiệm:
Tài liệu đính kèm: