A. MỤC TIÊU
· Kiến thức: Hệ thống hoákiến thức về góc .
· Kỹ năng : Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo , vẽ góc , đường tròn , tam giác.
Bước đầu tập suy luận đơn giản.
B. CHUẨN BỊ
· GV : Một só mô hình hình học , bài tập, thước kẻ, compa, thước đo góc .
· HS : Thước kẻ, compa, thước đo góc. Chuẩn bị các câu hỏi , bài tập ôn tập vào vở
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định :
II/ Kiểm tra bài cũ : 7ph
HS1: Góc là gì?. Vẽ góc xOy khác góc bẹt. Lấy điểm M là một điểm nằm bên trong . Vẽ tia OM. Giải thích vì sao : + =
HS: Trả lời câu hỏi và vẽ hình
HS2: Tam giác là gì?.Vẽ tam giác ABC có BC = 5cm,
AB = 3cm, AC = 4cm. Dùng thước đo góc xác định số đo góc BAC. Góc này thuộc loại góc nào?
HS: Trả lời câu hỏi và vẽ hình
III/ Ôn tập :36ph
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
12ph Hoạt động 1 : Đọc hình để củng cố kiến thức
Bài 1 : Mỗi hình trong bảng sau cho ta
biết những gì?
1)
.M
.N
2)
.A
3)
4)
5)
6)
7)
8)
9)
10)
GV Thế nào là hai nửa mặt phẳng bờ a? HS: Trả lời
Thế nào là góc vuông , góc nhọn , góc tù,
góc bẹt?
Thế nào là hai góc bù nhau, hai góc phụ nhau,
hai góc kề bù?
Tia phân giác của một góc là gì? Mỗi góc có
mấy tia phân giác?
Đọc tên các đỉnh, cạnh, góc của tam giác
ABC?
Thế nào là đường tròn tâm O , bán kính R? Bài 1:
H1: Hai nửa mặt phẳng có chunh bờ a đối nhau.
H2: Góc nhọn xOy, A là một điểm nằm bên trong góc .
H3: Góc vuông mIn.
H4: Góc tù aPb.
H5: Góc bẹt xOy có Ot là tia phân giác của góc .
H6: Hai góc kề bù.
H7: Hai góc kề phụ
H8: Tia Oy là tia phân giác của góc xOz.
H9: Tam giác ABC.
H10: Đường tròn tâm O bán kính R
GV : Cao Thị Mỹ Trang Hình học 6 Ngày soạn : 10 – 04 – 06 Tiết : 26 ÔN TẬP CHƯƠNG II MỤC TIÊU Kiến thức: Hệ thống hoákiến thức về góc . Kỹ năng : Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo , vẽ góc , đường tròn , tam giác. Bước đầu tập suy luận đơn giản. CHUẨN BỊ GV : Một só mô hình hình học , bài tập, thước kẻ, compa, thước đo góc . HS : Thước kẻ, compa, thước đo góc. Chuẩn bị các câu hỏi , bài tập ôn tập vào vở TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ : 7ph HS1: Góc là gì?. Vẽ góc xOy khác góc bẹt. Lấy điểm M là một điểm nằm bên trong . Vẽ tia OM. Giải thích vì sao : + = HS: Trả lời câu hỏi và vẽ hình HS2: Tam giác là gì?.Vẽ tam giác ABC có BC = 5cm, AB = 3cm, AC = 4cm. Dùng thước đo góc xác định số đo góc BAC. Góc này thuộc loại góc nào? HS: Trả lời câu hỏi và vẽ hình III/ Ôn tập :36ph TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung t A v u 12ph Hoạt động 1 : Đọc hình để củng cố kiến thức Bài 1 : Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì? x y O 1) .M a .N 2) m N I .A A B C 3) P a b 4) x y t O 5) O a b c 6) 7) 8) 9) 10) GV Thế nào là hai nửa mặt phẳng bờ a? HS: Trả lời Thế nào là góc vuông , góc nhọn , góc tù, góc bẹt? Thế nào là hai góc bù nhau, hai góc phụ nhau, hai góc kề bù? Tia phân giác của một góc là gì? Mỗi góc có mấy tia phân giác? Đọc tên các đỉnh, cạnh, góc của tam giác ABC? Thế nào là đường tròn tâm O , bán kính R? Bài 1: H1: Hai nửa mặt phẳng có chunh bờ a đối nhau. H2: Góc nhọn xOy, A là một điểm nằm bên trong góc . H3: Góc vuông mIn. H4: Góc tù aPb. H5: Góc bẹt xOy có Ot là tia phân giác của góc . H6: Hai góc kề bù. H7: Hai góc kề phụ H8: Tia Oy là tia phân giác của góc xOz. H9: Tam giác ABC. H10: Đường tròn tâm O bán kính R 4ph Hoạt động 2 :Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ Bài 2: điền vào ô trống các phát biểu sau để được một câu đúng: Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là .., của Mỗi góc có một . Số đo của góc bẹt bằng. Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì .. Nếu thì HS : lên bảng điền vào ô trống trên bảng phụ Bài 2: a).. Bờ chung , của hai nửa mặt phẳng đối nhau . b) .Số đo . Số đo của góc bẹt bằng 1800 c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì: + = d) Nếu thì Ot là tia phân giác của góc xOy 20ph Hoạt động 3: Luyện tập kỹ năng vẽ hình và tập suy luận Bài 3: a) Vẽ hai góc phụ nhau. b) Vẽ hai góc kề nhau. c) Vẽ hai góc kề bù d)Vẽ góc 600, 1350 , góc vuông . Bài 4: Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox , vẽ hai tia Oy, Oz sao cho = 300; = 1100 Trong 3 tia Oz, Oy, Ox tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Tính góc yOz. Vẽ tia Ot là tia phân giác của Tính , GV: Gợi ý – Hãy so sánh và , từ đó suy ra tia nào nằm giữâhi tia còn lại. Có tia Oy nằm giữa hai tia Ox, và Oz thì suy ra diều gì? Có tia Ot là tia phân giác của , Vậy tính như thế nào? Làm thế nào để tính HS: Vẽ hình vào vở HS: Lên bảng vẽ hình, các HS khác vẽ hình vào vở Bài 3: Bài 4: a) Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, và nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz. b)Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oy nên : + = 300 + = 1100 = 1100 – 300 = 800 c) Vì tia Ot là tia phân giác của nên : d) nên tia Ot nằm giữa hai tia Oz, Ox. Nên : + = 400 + = 1100 = 1100 – 400 = 700 IV/ Hướng dẫn về nhà : 2ph Nắm vững định nghĩa các hình ( Nửa mặt phẳng , góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt, hai góc phụ nhau, bù nhau, tia phân giác của một góc , tam giác, đường tròn . Nắm vững các tính chất Xem lại các bài tập. Tiết sau kiểm tra 1 tiết D.Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: