Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Nêu câu hỏi kiểm tra:
Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R?
Cho đoạn thẳng BC = 3,5 cm, vẽ đường tròn (B ; 2,5 cm) và (C ; 2 cm). Hai đường tròn cắt nhau tại A và D. tính độ dài AB, AC?
Chỉ cung AD lớn, cung AD nhỏ. Vẽ dây cung AD.
Yu cầu nhận xt.
Đánh giá.
Hoạt động 2: Tam giác ABC
- Chỉ vào hình vẽ vừa kiểm tra để giới thiệu tam giác ABC.
- Vậy tam giác ABC là gì?
- Vẽ hình và giới thiệu ký hiệu:
- GV vẽ hình
Hình gồm 3 đoạn thẳng như hình trên có là tam giác ABC không? Vì sao?
Giới thiệu về cách đọc tên tam giác ABC.
- Hãy đọc tên 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc của tam giác ABC?
- Vẽ hình 55 lên bảng và giới thiệu về điểm nằm trong, nằm ngoài tam giác.
Tuần 31 Tiết 26 Ngày soạn: 26/3/2011 - Ngày dạy: 1/4/2011 §9. TAM GIÁC I. Mục tiêu: Kiến thức: Năm được định nghĩa tam giác, hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì? Kỹ năng: - Biết vẽ tam giác, biết gọi tên và ký hiệu tam giác. - Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa, thước khi vẽ hình. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Thước kẻ, compa, bảng phụ, bài giảng điện tử,. Học sinh: Thước, compa, dụng cụ học tập,.. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 8’ - Nêu câu hỏi kiểm tra: Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R? Cho đoạn thẳng BC = 3,5 cm, vẽ đường tròn (B ; 2,5 cm) và (C ; 2 cm). Hai đường tròn cắt nhau tại A và D. tính độ dài AB, AC? Chỉ cung AD lớn, cung AD nhỏ. Vẽ dây cung AD. Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. HS1: Trả lời và vẽ hình Nhận xét. AB = 2,5cm AC = 2cm Hoạt động 2: Tam giác ABC 10’ - Chỉ vào hình vẽ vừa kiểm tra để giới thiệu tam giác ABC. - Vậy tam giác ABC là gì? - Vẽ hình và giới thiệu ký hiệu: - GV vẽ hình Hình gồm 3 đoạn thẳng như hình trên có là tam giác ABC không? Vì sao? Giới thiệu về cách đọc tên tam giác ABC. - Hãy đọc tên 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc của tam giác ABC? - Vẽ hình 55 lên bảng và giới thiệu về điểm nằm trong, nằm ngoài tam giác. - Quan sát và trả lời: - Vẽ hình. - Quan sát hình vẽ Đó không là tam giác vì 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. - 3 cạnh: AB, BC, CA. 3 đỉnh: A, B, C. 3 góc: góc BAC, góc ACB, góc ABC. - Chú ý theo dõi. 1. Tam giác ABC là gì? Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Tam giác ABC kí hiệu là ABC. Hoạt động 3: Vẽ tam giác 12’ - Nêu VD1 SGk trang 94. - Để vẽ tam giác ABC như trên ta làm thế nào? - Làm mẫu cho HS xem. - Yêu cầu HS làm bài 47 SGK trang 95. Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - Đọc ví dụ 1. - Quan sát hình vẽ và nêu cách vẽ như SGK. - Chú ý quan sát. - HS lên vẽ hình như hướng dẫn. Nhận xét. 2. Vẽ tam giác: SGK trang 95 Hoạt động 4: Củng cố 14’ - Yêu cầu làm bài tập 43, SGK trang 94. Gọi 2HS trả lời miệng Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - Yêu cầu làm bài tập 44, SGK trang 95. Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh ABI A, B, I AB, BI, IA AIC A, I, C AI, IC, CA ABC A, B, C AB, BC, CA Cho HS lên bảng điền Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - Yêu cầu làm bài tập 45, SGK trang 95. Gọi HS trả lời miệng Ghi lên bảng Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - Cả lớp làm bài 43. 2HS trả lời a. ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi ba điểm M, N, P không thẳng hàng b. gồm ba đoạn thẳng TU, UV, UT khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng. Nhận xét. - HS làm bài 44 HS lên bảng điền Nhận xét. - Cả lớp làm bài 45. HS trả lời a. ABI và ACI b. ABC và ACI c. ABC và ABI d. ABI và ACI Nhận xét. - Bài tập 43: - Bài tập 44: - Bài tập 45: a. ABI và ACI b. ABC và ACI c. ABC và ABI d. ABI và ACI Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà 1’ - Xem lại các bài tập đã làm. - Làm bài tập 46 trang 95. - Làm các câu hỏi ôn tập phần III SGK trang 96.
Tài liệu đính kèm: