I.- Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản :
- Định nghĩa được tam giác .
- Hiểu đỉnh , cạnh , góc của tam giác là gì ?
2./ Kỹ năng cơ bản :
- Biết vẽ tam giác .
- Biết gọi tên và ký hiệu tam giác .
- Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác .
3./ Thái độ :
- Vẽ hình , sử dụng compa cẩn thận , chính xác .
II.- Chuẩn bị :
Sách giáo khoa , thước thẳng , thước đo góc , êke , compa .
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số
2./ Kiểm tra bài cũ :
Thế nào là đường tròn ký hiệu ?
Vẽ đường tròn (O ; 3cm) ?
Thế nào là cung tròn , dây cung , đường kính ?
3./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Bài ghi B.sung
Hoạt động 1 :
Hình thành khái niệm tam giác
- Quan sát hình 53 SGK và trả lời :
- Tam giác ABC là gì ?
- Có mấy cách đọc tên tam giác ABC
- Hãy viết các ký hiệu tương ứng .
- Đọc tên 3 đỉnh của ABC .
- Đọc tên 3 cạnh của ABC . Có mấy cách đọc ?
- Đọc tên 3 góc của ABC . Có mấy cách đọc ?
Hoạt động 2 :
- Làm bài tập 43 SGK
- Làm bài tập 44 SGK
Hoạt động 3 :
- Nhận biết điểm trong , điểm ngoài của tam giác
- Vì sao điểm M được gọi là điểm nằm bên trong tam giác ?
- Hãy vẽ thêm điểm P nằm bên trong tam giác .
- Vì sao điểm N được gọi là điểm nằm bên ngoài của tam giác ?
- Hãy vẽ thêm điểm Q nằm bên ngoài ABC .
Hoạt động 4 :
Vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh
- GV hướng dẫn
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
- Vẽ điểm A vừa cách B một khoảng 3cm ,vừa cách C một khoảng 2cm
- Học sinh lần lượt trả lời qua gợi ý của GV .
- Học sinh làm bài tập 43 .
a) Hình tạo thành bỡi ba đoạn MN , MP, NP khi ba điểm M , N , P không thẳng hàng được gọi là tam giác MNP
b) Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn TU , TV , UV khi ba điểm T , U , V không thẳng hàng .
- Học sinh làm bài tập 44 .
A
B I C
Tên
tam giác
Tên
3 đỉnh
Tên
3 góc
Tên
3 cạnh
ABI
A ,B ,I
AIC
IAC
ACI
CIA
ABC
AB,BC,AC
Học sinh hoạt động theo nhóm tự tìm ra cách vẽ theo các câu hỏi gợi ý của GV .
- Học sinh lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ .
I.- Tam giác ABC là gì ?
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn AB , AC , BC khi ba điểm A , B , C không thẳng hàng .
A
M N
B C
Ký hiệu : ABC
Ta còn gọi tên và ký hiệu tam giác ABC là :
ACB ; BAC ; BCA ; CAB ; CBA
- Ba điểm A ; B ; C gọi là ba đỉnh của tam giác .
- Ba đoạn thẳng AB ; BC ; CA gọi là ba cạnh của tam giác .
- Ba góc BAC ; CBA ; ACB gọi là ba góc của tam giác .
- Điểm M §nằm trong cả ba góc của tam giác) là điểm nằm bên trong tam giác .
- Điểm N §không nằm trong tam giác ,không nằm trên cạnh nào của tam giác) là điểm nằm bên ngoài tam giác .
II.- Vẽ tam giác :
Ví dụ :
Vẽ một tam giác ABC khi biết ba cạnh BC = 4cm ; AB = 3 cm ; AC = 2 cm
Cách vẽ :
A
C B
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
- Vẽ cung tròn tâm B ,bán kính 3cm
- Vẽ cung tròn tâm C ,bán kính 2 cm
- Hai cung tròn đó giao nhau tại điểm A
- Vẽ đoạn thẳng AC , AB ,ta có ABC .
Tuần 31 - Tiết 26 § 9 . TAM GIÁC A B C Tam giác ABC I.- Mục tiêu : 1./ Kiến thức cơ bản : - Định nghĩa được tam giác . - Hiểu đỉnh , cạnh , góc của tam giác là gì ? 2./ Kỹ năng cơ bản : - Biết vẽ tam giác . - Biết gọi tên và ký hiệu tam giác . - Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác . 3./ Thái độ : - Vẽ hình , sử dụng compa cẩn thận , chính xác . II.- Chuẩn bị : Sách giáo khoa , thước thẳng , thước đo góc , êke , compa . III.- Hoạt động trên lớp : 1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2./ Kiểm tra bài cũ : Thế nào là đường tròn ký hiệu ? Vẽ đường tròn (O ; 3cm) ? Thế nào là cung tròn , dây cung , đường kính ? 3./ Bài mới : Giáo viên Học sinh Bài ghi B.sung Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm tam giác Quan sát hình 53 SGK và trả lời : Tam giác ABC là gì ? Có mấy cách đọc tên tam giác ABC Hãy viết các ký hiệu tương ứng . Đọc tên 3 đỉnh của DABC . Đọc tên 3 cạnh của DABC . Có mấy cách đọc ? Đọc tên 3 góc của DABC . Có mấy cách đọc ? Hoạt động 2 : Làm bài tập 43 SGK Làm bài tập 44 SGK Hoạt động 3 : Nhận biết điểm trong , điểm ngoài của tam giác Vì sao điểm M được gọi là điểm nằm bên trong tam giác ? Hãy vẽ thêm điểm P nằm bên trong tam giác . Vì sao điểm N được gọi là điểm nằm bên ngoài của tam giác ? Hãy vẽ thêm điểm Q nằm bên ngoài DABC . Hoạt động 4 : Vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh GV hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm Vẽ điểm A vừa cách B một khoảng 3cm ,vừa cách C một khoảng 2cm Học sinh lần lượt trả lời qua gợi ý của GV . Học sinh làm bài tập 43 . Hình tạo thành bỡi ba đoạn MN , MP, NP khi ba điểm M , N , P không thẳng hàng được gọi là tam giác MNP Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn TU , TV , UV khi ba điểm T , U , V không thẳng hàng . Học sinh làm bài tập 44 . A B I C Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh DABI A ,B ,I DAIC IAC ACI CIA DABC AB,BC,AC Học sinh hoạt động theo nhóm tự tìm ra cách vẽ theo các câu hỏi gợi ý của GV . Học sinh lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ . I.- Tam giác ABC là gì ? Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn AB , AC , BC khi ba điểm A , B , C không thẳng hàng . A M N B C Ký hiệu : DABC Ta còn gọi tên và ký hiệu tam giác ABC là : DACB ; DBAC ; DBCA ; DCAB ; DCBA Ba điểm A ; B ; C gọi là ba đỉnh của tam giác . Ba đoạn thẳng AB ; BC ; CA gọi là ba cạnh của tam giác . Ba góc BAC ; CBA ; ACB gọi là ba góc của tam giác . Điểm M §nằm trong cả ba góc của tam giác) là điểm nằm bên trong tam giác . Điểm N §không nằm trong tam giác ,không nằm trên cạnh nào của tam giác) là điểm nằm bên ngoài tam giác . II.- Vẽ tam giác : Ví dụ : Vẽ một tam giác ABC khi biết ba cạnh BC = 4cm ; AB = 3 cm ; AC = 2 cm Cách vẽ : A C B Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm Vẽ cung tròn tâm B ,bán kính 3cm Vẽ cung tròn tâm C ,bán kính 2 cm Hai cung tròn đó giao nhau tại điểm A Vẽ đoạn thẳng AC , AB ,ta có DABC . 4 ./ Củng cố Bài tập 43 , 44 SGK trang 87 5 ./ Dặn dò :- Học bài và làm các bài tập 45 , 46 , 47 SGK IV/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: