A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM
1. Kiến thức : HS nắm đựơc định nghĩa một tam giác, ký hiệu tam giác. Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ? Biết điểm nằm trong, nằm ngoài tam giác.
2. Kỹ năng : Vẽ tam giác, biết gọi tên và kí hiệu tam giác.
3. Thái độ : Cẩn thận vẽ hình, viết kí hiệu tam giác và viết góc của tam giác.
B. DỤNG CỤ DẠY HỌC
GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập ,máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa
HS : SGK , bảng nhóm , máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)
II. KIỂM TRA ( ph)
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R, kí hiệu (O; R).
-Nêu định nghĩa đường tròn tâm O, bán kính R.
Vẽ đường tròn (O, 3 cm) ?
Ngày soạn : Ngày dạy : Tuần : Tiết 26 : BÀI 19. TAM GIÁC A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM 1. Kiến thức : HS nắm đựơc định nghĩa một tam giác, ký hiệu tam giác. Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ? Biết điểm nằm trong, nằm ngoài tam giác. 2. Kỹ năng : Vẽ tam giác, biết gọi tên và kí hiệu tam giác. 3. Thái độ : Cẩn thận vẽ hình, viết kí hiệu tam giác và viết góc của tam giác. B. DỤNG CỤ DẠY HỌC GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập ,máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa HS : SGK , bảng nhóm , máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph) II. KIỂM TRA ( ph) TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R, kí hiệu (O; R). -Nêu định nghĩa đường tròn tâm O, bán kính R. Vẽ đường tròn (O, 3 cm) ? III. DẠY BÀI MỚI TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Tam giác là gì ? - Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Kí hiệu : ABC. Ba đỉnh : A, B, C. Ba cạnh : AB, BC, CA. Ba góc : góc ABC, góc ACB, góc CAB (hay góc A, góc B, góc C). 2. Vẽ tam giác : Ví dụ : Vẽ một tam giác ABC, biết ba cạnh BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2 cm. Cách vẽ : -Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. -Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3cm. -Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2cm. -Lấy một giao điểm của hai cung trên, gọi giao điểm đó là A. -Vẽ đoạn thẳng AB, BC ta có ABC. -BT 43, SGK trang 94 : * HĐ 1 : Tam giác là gì ? -GV chỉ vào hình và giới thiệu tam giác. Vậy tam giác là gì ? -Vẽ hình, hỏi hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA như trên có phải là tam giác không ? -Yêu cầu hs vẽ tam giác ABC vào tập. -Giới thiệu cách đọc và kí hiệu khác : ABC; ACB; CAB;. -Tam giác có 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 góc . Hãy đọc tên 3 đỉnh, 3 cạnh và 3 góc của tam giác ? * HĐ 2 : Vẽ tam giác : -Nêu VD : Vẽ một tam giác ABC, biết ba cạnh BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2 cm. -Để vẽ được tam giác ta làm như thế nào ? -Hướng dẫn hs cùng vẽ vào tập như SGK. - - Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng. -Ba đoạn thẳng như trên không phải là ba cạnh của tam giác vì ba điểm A, B, C thẳng hàng. -Chú ý để nắm các kí hiệu và cách đọc. -Các đỉnh A, B, C. Các cạnh : AB, BC, CA. Các góc : góc BAC, góc CBA, góc ABC. -HS đọc to VD ở SGK trang 94. -Để vẽ tam giác ta cần vẽ ba cạnh, ba đỉnh ! -Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. -Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3cm. -Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2cm. -Lấy một giao điểm của hai cung trên, gọi giao điểm đó là A. -Vẽ đoạn thẳng AB, BC ta có ABC. không thẳng hàng. -HS điền các kí hiệu về đỉnh, góc, cạnh vào bảng. IV. VẬN DỤNG – CŨNG CỐ ( PH) TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS -HS điền vào chỗ trống : a) Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi ba điểm M, N, P không thẳng hàng được gọi là tam giác MNP. b) Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU, UV, VT khi ba điểm T, U, V -BT 43, SGK trang 94 : -Treo bảng phụ BT 94, gọi hs điền vào chỗ trống ? -BT 45, SGK trang 95 : -Treo bảng phụ BT 95, gọi hs điền vào bảng ? V. HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ ( 1 ph) Học bài : Bài tập : Về nhà học bài. Làm bài tập 45; 46; 47 SGK trang 95. Ôn tập hình học.
Tài liệu đính kèm: