Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 25: Đường tròn - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Công Sáng

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 25: Đường tròn - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Công Sáng

I. Nục tiêu bài dạy:

- KIến thức: Học sinh hiểu được đường tròn, hình tròn là gì? Học sinh hiểu thế nào là cung, day cung, đường kính bán kính và biết ứng dụng của compa.

- Kĩ năng: Học sinh biết sử dụng compa để vẽ đường tròn và so sánh độ dài hai đoạn thẳng, đặt đoạn thảng bằng đoạn thẳng cho trước. Học sinh biết xác định đường kính, bán kính và dây cung của đường tròn.

* Trọng tâm: Học sinh hiểu các khái niệm đường tròn, hình tròn, cung, dây cung, đường kính và bán kính, biết sử dụng compa thành thạo.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: Bảng phụ; thước; compa.

- HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước, compa.

III. Tiến trình bài dạy:

TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

5 HOẠT ĐỘNG 1: ĐƯỜNG TRÒN VÀ HÌNH TRÒN

 *GV đưa mô hình đường tròn và hình tròn và hỏi HS đây là hình gì?

Để hiểu rõ hơn về đường tròn và hình tròn ta nghiên cứu bài học hôm nay: Tiết 25 Đường tròn.

*GV yêu cầu HS:

Cho điểm O bất kỳ. Vẽ các điểm M,E,F sao cho OM=OE=OF=2cm.

-GV lưu ý HS vẽ hình và ghi độ dài đoạn thẳng vào hình vẽ.

GV(hỏi):- Các điểm M,E,F có đặc điểm gì?

- Có thể vẽ được bao nhiêu điểm thoả mãn điều kiện trên?

*GV:Tập hợp các điểm M,E,F có tính chất trên gọi là đường tròn tâm O bán kính 2cm.

- Vậy đường tròn tâm O bán kính 2cm là hình gồm các điểm như thế nào?

-Các đoạn thẳng OM, OE,OF gọi là bán kính.

*GV: Tổng quát, đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm như thế nào?

*GV giới thiệu kí hiệu:

- Đường tròn tâm O bán kính R: (O,R)

- Đường tròn tâm O bán kính 2cm: (O,2cm)

*Một HS lên bảng vẽ hình.

 .

*HS: Các điểm M,E,F đều cách điểm O một khoảng bằng 2cm.

- Có vô số điểm thảo mãn tính chất trên.

*HS: Đường tròn tâm O bán kính 2cm là hình gồm tất cả các điểm cách đều điểm O một khoảng bằng 2cm

*HS: Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 2Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 25: Đường tròn - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Công Sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Nguyễn Công Sáng
Ngày soạn: 13/03/07
Ngày dạy: /03/07
Tiết 25 Đường tròn
I. Nục tiêu bài dạy:
- KIến thức: Học sinh hiểu được đường tròn, hình tròn là gì? Học sinh hiểu thế nào là cung, day cung, đường kính bán kính và biết ứng dụng của compa.
- Kĩ năng: Học sinh biết sử dụng compa để vẽ đường tròn và so sánh độ dài hai đoạn thẳng, đặt đoạn thảng bằng đoạn thẳng cho trước. Học sinh biết xác định đường kính, bán kính và dây cung của đường tròn.
* Trọng tâm: Học sinh hiểu các khái niệm đường tròn, hình tròn, cung, dây cung, đường kính và bán kính, biết sử dụng compa thành thạo.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ; thước; compa.
- HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước, compa.
III. Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
Hoạt động 1: Đường tròn và hình tròn
*GV đưa mô hình đường tròn và hình tròn và hỏi HS đây là hình gì?
Để hiểu rõ hơn về đường tròn và hình tròn ta nghiên cứu bài học hôm nay: Tiết 25 Đường tròn.
*GV yêu cầu HS:
Cho điểm O bất kỳ. Vẽ các điểm M,E,F sao cho OM=OE=OF=2cm.
-GV lưu ý HS vẽ hình và ghi độ dài đoạn thẳng vào hình vẽ.
GV(hỏi):- Các điểm M,E,F có đặc điểm gì?
- Có thể vẽ được bao nhiêu điểm thoả mãn điều kiện trên?
*GV:Tập hợp các điểm M,E,F có tính chất trên gọi là đường tròn tâm O bán kính 2cm. 
- Vậy đường tròn tâm O bán kính 2cm là hình gồm các điểm như thế nào?
-Các đoạn thẳng OM, OE,OF gọi là bán kính.
*GV: Tổng quát, đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm như thế nào?
*GV giới thiệu kí hiệu:
- Đường tròn tâm O bán kính R: (O,R)
- Đường tròn tâm O bán kính 2cm: (O,2cm)
M
.
*Một HS lên bảng vẽ hình.
M
.
O
.
F
 . 
*HS: Các điểm M,E,F đều cách điểm O một khoảng bằng 2cm.
- Có vô số điểm thảo mãn tính chất trên.
*HS: Đường tròn tâm O bán kính 2cm là hình gồm tất cả các điểm cách đều điểm O một khoảng bằng 2cm
*HS: Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.
5’
*GV: Để vẽ đường tròn ta dùng dụng cụ gì?
GV hướng dẫn HS vẽ hình.
GV đưa hình vẽ sau:
.
M
.
. N
R
O
 .
P
- Em hãy cho biết điểm
 nằm trên dường tròn?
 điểm nằm trong đường
 tròn? điểm nằm ngoài 
đừng tròn?
*GV: Em hãy so sánh khoảng cách giữa các điểm M,N,P với tâm O so với bán kính R
*GV đưa bài tập dạng điền khuyết:
- Điểm M nằm trên đường tròn (O;R) thì OM .... R
- Điểm N nằm bên trong (hay nằm trong, ở trong) đường trong (O;R) thì ON ... R
- Điểm P nằm bên ngoài (hay ở ngoài, nằm ngoài) đường trong (O;R) thì OP ... R
*GV: Lấy một điểm bất kì trên đường tròn và hỏi: Khoảng cách từ điểm đó đến tâm O?
Vậy khi nói rằng đường tròn (O;r) đi qua điểm M có nghĩa là gì?
*GV: ở tiểu học chúng ta đã biết đường tròn là đường bao quanh hình tròn.
Vậy hình tròn là hình gồm những điểm như thế nào?
GV đưa định nghĩa hình tròn.
*GV đưa mô hình đường tròn và hình tròn yêu cầu HS phân biệt đâu là đường tròn, đâu là hình tròn.
- Vậy đường tròn khác hình tròn ở điểm gì?
*HS: Để vẽ đường tròn ta sử dụng compa.
HS vẽ hình vào vở.
*HS:
M nằm trên đường tròn (O;R)
N nằm trong đường trong (O;R)
P nằm ngoài đường tròn (O;R)
*HS so sánh độ dài các đoạn thẳng với bán kính:
Một HS đọc kết quả, GV ghi bảng phụ:
- Điểm M nằm trên đường tròn (O;R) thì OM = R
- Điểm N nằm bên trong (hay nằm trong, ở trong) đường trong (O;R) thì ON < R
- Điểm P nằm bên ngoài (hay ở ngoài, nằm ngoài) đường trong (O;R) thì OP > R
*HS: Khoảng cách từ một điểm bất kì nằm trên đường tròn bằng bán kính R
-HS: Có nghĩa là OM = R
*HS: Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm ngoài đường tròn.
*HS phân biệt hình tròn và đường tròn.
Hoạt động 2: Cung tròn và dây cung
4’
4’
GV vẽ đường tròn và lấy hai điểm C;D bất kỳ trên đường tròn.
- GV mô hình hình vẽ và giới thiệu cung tròn (cung lớn, cung nhỏ)
- GV lấy một dây nối hai điểm C và D rồi giới thiệu dây cung CD.
*GV(hỏi): Cung và dây cung khác nhau ở điểm gì?
- GV vẽ một dây cung AB đi qua tâm O
*GV(hỏi): Dây cung AB có đăc điểm gì?
*GV giới thiệu đường kính:
Dây đi qua tâm O gọi là đường kính.
*Một đường tròn có bao nhiêu dây và bao nhiêu đường kính?
*GV đưa hình vẽ có nhiều dây và nhiều đường kính rồi hỏi: Trên hình vẽ có những dây nào, đường kính nào?
C
D
B
A
O
R
*GV: Em hãy so sánh
 độ dài đường kính 
AB với bán kính R?
Hãy so sánh đường 
kính và 1 dây cung 
bất kì?
*Kết luận: 
Đường kính là dây dài nhất
Đường kính dài gấp đôi bán kính AB = 2R
*Muốn so sánh hai dây cung CD và EF em dùng dụng cụ gì ? 
-GV giới thiệu cách sử dụng compa để so sánh hai đoạn thẳng AB và CD. 
*HS vẽ hình và nghe GV giới thiệu các khái niệm cung và day cung
*Cung là một đường cong, day là một đoạn thẳng.
*HS: Dây AB đi qua tâm O.
*HS chỉ cá dây và các đường kính trên hình vẽ.
Một đường tròn có vô số day và đường kính.
*HS so sánh các đoạn thẳng và trả lời miệng:
AB = AO + OB = 2R
AB > CD
*HS: Ta có thể sử dụng thước để đo độ dài các đoạn thẳng rồi so sánh.
Hoạt động 3: Một công dụng khác của Compa
GV: Như vậy, compa ngoài công dụng vẽ đường tròn ta còn dùng để so sánh 2 đoạn thẳng cho trước.
*HS sử dụng compa làm theo sự hướng dẫn trong SGK. 
6’
4’
Hãy dùng compa để so sánh hai đoạn thẳng sau (GV đưa bảng phụ vẽ 2 đoạn thẳng AB
và MN như trong SGK để HS so sánh và viết kết quả AB .... MN)
*GV: Để củng cố cho công dụng này của compa ta đi làm bài tập 40 SGK.92.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 92 trong 5 phút.
*GV đưa đáp án và nhận xét bài làm của các nhóm và yêu cầu một nhóm lên điền kí hiệu các đoạn thẳng bằng nhau vào hình vẽ.
*GV thao tác lại đánh dấu điểm E và giới thiệu: Ta đã sử dụng compa để đặt đoạn thẳng ME = AB trên đoạn thẳng MN.
Bằng cách tương tự như trên hãy đặt đoạn thẳng thoả mãn bài tập sau:
Bài toán:
Cho hai đoạn thẳng AB, CD và tia Ox như hình vẽ: B
 C 
 A D
 .
O x
-Dựng trên tia Ox đoạn thẳng AM = AB và MN = CD.
- So sánh tổng độ dài đoạn thẳng AB + CD với độ dài đoạn thẳng ON.
*GV: Qua bài tập trên ta thấy không cần đo độ dài hai đoạn thẳng AB và CD ta vẫn biết được tổng độ dài AB + CD bằng cách dựng hai đoạn thẳng OM và MN như trên sau đó ta đo độ dài đoạn thẳng ON.
*Ví dụ: Biết AB = 3cm, CD = 4cm thì
ON = OM + MN = AB + CD = 7cm
*GV chốt lại ba công dụng của compa.
Một HS lên bảng thực hiện đo và so sánh.
*HS hoạt động nhóm làm bài tập 40 SGK.92
*Kết quả:
AB = IK; ES = GH; CD = PQ
-Đại diện một nhóm lên bảng điền kí hiệu các đoạn thẳng bằng nhau vào bảng phụ.
 . B . M
A.
 . E
 .N
 AB < MN
HS vẽ hình vào vở và theo tác theo.
Một HS lên bảng thực hiện đặt hai đoạn thẳng OM và MN
 B
 C 
 A D
 . . .
O M N x
ON = OM + MN = AB + CD
Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố
5’
3’
8’
Bài 38(SGK.91)
O
A
C
D
GV đưa đề bài trên bảng, yêu cầu HS đọc đề bài.
Trên hình vẽ ta có 2 đường
 tròn (O;2cm) và (A;2cm)
cắt nhau tại C;D. Điểm A . . 
nằm trên đường tròn tâmO.
a) Vẽ đường tròn tâm C,
bán kính 2cm.
b) Vì sao đường tròn (C;2cm) đi qua hai điểm O và A ?
*GV: Đường tròn (C;2cm) đi qua hai điểm O và A có nghĩa là như thế nào?
- Tại sao CA = 2cm? CO = 2cm?
Bài 39(SGK.92)
GV đưa đề bài trên bảng phụ:
Cho hai đường tròn (A;3cm) và (B;2cm) cắt nhau tại C,D. AB= 4cm. Đường tròn tâm A, B lần lượt cắt các đoạn thẳng AB tại I và K.
A
B
C
D
I
K
a) Tính CA; CB;
 DA; DB
b) I có phải là 
trung điểm . .
của đoạn thẳng 
AB không?
c) Tính IK.
*GV: GV đưa hình vẽ và phần a dưới dạng điền khuyết:
*GV hướng dẫn phần b,c:
b) Để xét xem I có phải là trung điểm của đoạn thẳng AB không ta phải xét điều kiện gì? => IA = IB
c) Tính AK =?
 Khi biết IA; AK ta tính được IK.
*HS làm bài độc lập tại chỗ.
O
A
C
D
Một HS lên bảng vẽ 
đường tròn tâm C
HS quan sát hình
suy nghĩ và trả 
lời miệng câu b.
*HS: Nếu điểm A 
nằm trên đường tròn 
(C;2cm) thì CA = 2cm.
*HS: 
CA = 2cmvì điểm C nằm trên (A;2cm)
CO = 2cm vì C cũng nằm trên(O;2cm) 
Vậy hai điểm A và O nằm trên đường tròn (C;2cm) hay đường tròn (C;2cm) đi qua A và O.
*HS làm bài tập. Một HS lên bảng điền vào bảng phụ hoàn thành phần a.
a)
CA = ....vì C nằm trên (A;3cm))
CB = .... vì C.....................................
DA = .... vì D ...................................
DB = ..... vì D ...................................
*HS phân tích theo sự hướng dẫn của GV.
Sau đó HS hoạt động nhóm làm bài tập phần c;d
b) Vì I nằm trên đường tròn (B;2cm) nên IB = 2cm.
Mà I nằm giữa A va B nên
 AI +IB = AB do đó AI = AB – IB
Hay AI = 4cm - 2 cm= 2cm
Vậy AI = IB hay I là trung điểm của AB
*GV nhận xét bài làm các nhóm và chữa bài.
*GV y/c HS:
- Nhắc lại định nghĩa đường tròn, hình tròn. – Phân biệt đường tròn và hình tròn
- phân biệt cung và dây cung
- Tính chất của đường kính.
- Công dụng của compa.
c)Vì K nằm trên đường tròn (A;3cm) nên AK = 3cm.
Vì I nằm giữa hai điểm A và K nên AI + IK = AK do đó
IK = AK – AI = 3cm – 2cm = 1cm
*HS phát biểu lại một số nội dung đã học trong bài theo câu hỏi của GV.
1’
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
* GV chỉ vào tam giác ABC trong bài tập 41 và giới thiệu tam giác ABC. Để biết tam giác ABC là hình như thế nào tiết sau chúng ta sẽ nghiên cứu. Về nhà đọc trước bài “Tam giác” - SGK.93
- Làm các bài tập 41; 42 SGK.92
 Bài 35; 36; 37; 38 SBT.59

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 25-duong tron.doc