I. Mục tiêu:
Về kiến thức cơ bản
Định nghĩa được tam giác
Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ?
Vễ kỷ năng:
Biết vẽ tam giác
Biết gọi tên và kí hiệu tam giác.
Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác.
II. Phương tiện dạy học
Bảng phụ, thước thẳng, compa, thước đo góch, phấn màu.
HS: SGK, bảng phụ, thước thẳng, compa, thước đo góc
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Bài cũ
? Nêu định nghĩa đường tròn?
Vẽ hình theo đề bài. Cho đoạn thẳng BC = 3,5cm. Vẽ đường tròn (B; 2,5cm) và (C; 2cm) 2 đường tròn cắt nhau tại A và D.
Tính độ dài AB, AC chỉ cung AD lớn và cung AD nhỏ. Vẽ dậy cung AD.
1. Bài mới:
Hoạt động 2:
GV Giới thiệu trên hình vẽ tam giác ABC
Vậy tam giác ABC là gì ? (yêu cầu học sinh trả lời).
GV vẽ hình.
Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, AC như trên có phải là tam giác không? Vì sao
GV yêu cầu học sinh làm bài tập 43 SGK.
Ghi sẵn vào bảng phụ
GV cho học sinh nhận xét các nhóm và bổ sung nếu cần.
Hoạt động 3
Vẽ tam giác
Để vẽ ABC ta làm thế nào?
GV làm mẫu vẽ ABC có
BC = 4cm, AB = 3cm; AC = 2cm
Cho học sinh vẽ vào vở theo các bước.
Cho học sinh làm tại lớp BT 47 1. Tam giác ABC là gì ?
Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng A
B
C
Kí hiệu: ABC (đọc là tam giác ABC)
Hay CBA; ACB
Có 6 cách đọc tên của
ABC; ACB; BAC; BCA; CBA
3 điểm A, B, C là 3 đỉnh của tam giác.
3 đoạn thẳng AB, BC, AC là 3 cạnh của tam giác.
Hoặc góc A, C, B là 3 góc của tam giác.
Bài tập 43: (SGK)
Điền vào chổ trống trong các phát biểu sau:
a) . 3 đoạn thẳng MN, NP, PM khi 3 điểm M, N, P không thẳng hàng .
b) . là hình gồm 3 đoạn thẳng TU, UV, VT trong đó 3 điểm T, U, V không thẳng hàng.
BT44: SGK Hoạt động nhóm:
2. Vẽ tam giác
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết 3 cạnh BC = 4cm; AB = 3cm: AC = 2cm
Cách vẽ
A
B C
Thứ 6, ngày 31 tháng 3 năm 2006 Tiết 25 Đường tròn I. Mục tiêu: Kiến thức Học sinh hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ? Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính, Rèn luyện kỷ năng: Sử dụng compa thành thạo. Biết vẽ đường tròn, cung tròn. Biết giữ nguyên độ mở compa. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa vẽ hình. II. Phương tiện dạy học: Thước kẻ, compa dùng cho GV - Thước đo góc, phấn màu. Bảng phụ ghi khái niệm đường tròn và các bài tập 39 (SGK). Học sinh: Thước kẻ có chia khoảng cách, compa, thước đo độ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1:Giới thiệu đường tròn, hình tròn. ?Để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì ? Cho điểm 0, vẽ đường tròn tâm 0 bán kính 2cm. GV vẽ trên bảng, HS vẽ vào vở. Lấy các điểm A, B, C ... bất kì trên đường tròn. Hỏi các điểm này cách tâm O một khoảng là bao nhiêu. ? Vậy đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm như thế nào ? Kí hiệu đường tròn tâm O, bán kính 2cm ; (0; 2cm). Vậy đường tròn tâm O bán kính 2cm là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 2cm. GV giới thiệu điểm nằm trong, nằm ngoài đường tròn. ? So sánh OM, ON, OP? ? Hình tròn là gì ? Hoạt động 2 Tìm hiểu Cung và dây cung GV yêu cầu học sinh đọc SGK quan sát H44, H45 và trả lời câu hỏi. Cung tròn là gì ? Dây cung là gì ? ? Thế nào là đường kính của đường tròn? GV vẽ hình lên bảng để học sinh quan sát . Hoạt động 3: Giới thiệu 1 công dụng khác của compa. Giáo viên giới thiệu cách dùng com pa để so sánh hai đoạn thẳng. Cách làm hình 46. ? nếu cho hai đoạn thẳng AB và CP làm thế nào để biết tổng độ dài của hai đoạn thẳng?. + Com pa còn dùng để so sánh 2 đoạn thẳng. Cách làm: Dùng com pa đo đoạn thẳng AB rồi đặt một đầu com pa vào điểm M, đầu nhọn kia đặt trên tai MN. Nếu đầu nhọn đó trùng với điểm N thì AB = MN. Nếu đầu nhọn đó nằm giữa M và N thì AB MN 1. Đường tròn, hình tròn: Để vẽ đường tròn người ta dùng compa C M B Ooo A . P Các điểm: A, B, C đều cách tâm O một khoảng bằng 2cm *Tổng quát: Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R. Kí hiệu (O; R) N là điểm nằm trong đường tròn. P là điểm nằm ngoài đường tròn. ON OM - Các điểm ẻ đường tròn cách tâm O một khoảng bằng bán kính - Các điểm nằm trong đường tròn cách tâm O một khoảng < bán kính. - Các điểm nằm ngoài đường tròn cách tâm O một khoảng > bán kính. Hình tròn là hình gồm những điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong vòng tròn. 2. Cung và dây cung D Lấy 2 điểm A, B ẻ đường tròn, 2 điểm này đường tròn thành 2 phần mỗi phần là một cung tròn.Dây cung là một đoạn thẳng nối 2 nút của cung. Đường kính của đường tròn là 1 dây cung đi qua tâm. R = 2cm ị đường kính bằng 4cm Vì AB = OA + OB =2cm + 2cm = 4cm Đường kính dài gấp đôi bán kính. 3. Một số công dụng khác của com pa: + Com pa còn dùng để so sánh 2 đoạn thẳng. + Compa dùng để đặt đoạn thẳng A B C D A B D x C Vẽ tia ox; OM = AB; MN = CD đô độ dài đoạn thẳng ON ON = AB + CD Hoạt động 4: Củng cố. Thế nào là đường tròn tâm O bán kinh R. Kí hiệu Vẽ đường tròn tâm O bán kinh 3cm. Làm bài tập 39SGK Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Nắm vững khái niệm đường tròn, hình tròn,cung tròn, dây cung Làm bài tập 40, 41, 42, SGK; 35 - 38 SBT Tiết sau đưa mỗi em 1 vật có dạng hình tam giác. Thứ 6, ngày 7 tháng 4 năm 2006 Tiết 26: tam giác I. Mục tiêu: Về kiến thức cơ bản Định nghĩa được tam giác Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ? Vễ kỷ năng: Biết vẽ tam giác Biết gọi tên và kí hiệu tam giác. Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác. II. Phương tiện dạy học Bảng phụ, thước thẳng, compa, thước đo góch, phấn màu. HS: SGK, bảng phụ, thước thẳng, compa, thước đo góc III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Bài cũ ? Nêu định nghĩa đường tròn? Vẽ hình theo đề bài. Cho đoạn thẳng BC = 3,5cm. Vẽ đường tròn (B; 2,5cm) và (C; 2cm) 2 đường tròn cắt nhau tại A và D. Tính độ dài AB, AC chỉ cung AD lớn và cung AD nhỏ. Vẽ dậy cung AD. 1. Bài mới: Hoạt động 2: GV Giới thiệu trên hình vẽ tam giác ABC Vậy tam giác ABC là gì ? (yêu cầu học sinh trả lời). GV vẽ hình. Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, AC như trên có phải là tam giác không? Vì sao GV yêu cầu học sinh làm bài tập 43 SGK. Ghi sẵn vào bảng phụ GV cho học sinh nhận xét các nhóm và bổ sung nếu cần. Tên > Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh >ABI A,B, I >AIC góc IAC, ACI, CIA >ABC AB, BC, CA Hoạt động 3 Vẽ tam giác Để vẽ >ABC ta làm thế nào? GV làm mẫu vẽ >ABC có BC = 4cm, AB = 3cm; AC = 2cm Cho học sinh vẽ vào vở theo các bước. Cho học sinh làm tại lớp BT 47 1. Tam giác ABC là gì ? Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng A B C Kí hiệu: >ABC (đọc là tam giác ABC) Hay >CBA; > ACB Có 6 cách đọc tên của >ABC; >ACB; >BAC; >BCA; >CBA 3 điểm A, B, C là 3 đỉnh của tam giác. 3 đoạn thẳng AB, BC, AC là 3 cạnh của tam giác. Hoặc góc A, C, B là 3 góc của tam giác. Bài tập 43: (SGK) Điền vào chổ trống trong các phát biểu sau: a) ................................. 3 đoạn thẳng MN, NP, PM khi 3 điểm M, N, P không thẳng hàng ................................ b) .............. là hình gồm 3 đoạn thẳng TU, UV, VT trong đó 3 điểm T, U, V không thẳng hàng. BT44: SGK Hoạt động nhóm: 2. Vẽ tam giác Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết 3 cạnh BC = 4cm; AB = 3cm: AC = 2cm Cách vẽ A B C Hoạt động 4: Củng cố. Thế nào là >ABC, vẽ 1 >ABC cho biết đỉnh, góc và cạnh của >ABC Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Học bài theo SGK, Làm bài tập 45, 46 Ôn tập phần hình học từ đầu chương tiết sau ôn tập chương để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. Thứ 6, ngày 14 tháng 4 năm 2006 Tiết 27: ôn tập chương II I. Mục tiêu: Hệ thống hoá kiến thức về góc. Sử dụng thành thạo dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác. Bước đầu tập suy luận đơn giản. II. Phương tiện dạy học Thước kẻ, compa, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ vẽ hình III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động 1: Kiểm tra việc ôn tập của học sinh GV treo câu hỏi ở bảng phụ lên bảng ? Góc là gì ?Vẽ góc xoy khác góc bẹt, lấy M là một điểm nằm trong góc xoy. Vẽ tia OM. Giải thích tại sao góc XOM + góc MOY = XOY ? Tam giác ABC là gì? Vẽ >ABC có BC = 5 cm; AB = 3cm; AC = 4cm Dùng thước đo góc xác định số đo góc BAC, góc ABC, các góc này thuộc loại góc nào? Hoạt động 2: Đọc hình để cũng cố kiến thức ( SGK) Bài 1: Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì ? (Giáo viên đưa bảng phụ vẽ sẵn hình cho hs quan sát) H1: 2 điểm M và N là 2 điểm nằm trên 2 nữa mặt phẳng đối nhau có bờ chung là a. H2: góc xoy là gó nhọn, có điểm A là 1 điểm nằm trong tam giác. H3: MON là góc vuông. H4: Góc tù APB H5: Góc bẹt xoy có ot là tia phân giác của góc. H6: 2 góc kề bù, TAV, và VAU H7: Góc AOB và góc BOC là hai góc kề và phụ nhau. H8: oy là tia phân giác của góc xoz H9: Tam giác ABC H10: Đường tròn tâm o bán kính R Hoạt động 3: Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ Bài 2: a) Bất cứ đường thẳng nào trên mặt phẳng nào trên mặt phẳng cũng là........ b) Mỗi góc có một ............. số đo của góc bẹt bằng ....................................... c) Nếu góc xot = góc toy = thì... Bài 3: Đúng hay sai a) Góc là hình tạo bởi 2 tia cắt nhau. b) Góc tù là góc lớn hơn góc vuông. c) Nếu oz là tia phân giác của góc xoy thì xoz = zoy. d) Nếu xoz = zoy thì oz là tia phân giác của xoy. e) Góc vuông là góc có số đo bằng 900. g) Hai góc kề nhau là hai góc có 1 cạnh chung. h) Tam giác DEF là hình gồm 3 đoạn thẳng DE, EF, FD. k) Mọiđiểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bán kính. Bài 2 Điền vào ô trống các phát biểu sau để được 1 câu đúng. a) .................. bờ chung của 2 mặt phẳng đối nhau. b) .................. số đo xác định ......1800 c) ................. thì ot là tia phân giác của góc xoy Bài 3 Cho học sinh hoạt động nhóm Đúng hay sai a) Sai b) Sai c) Đúng d) Sai e) Đúng g) Sai h) Sai k) Đúng Hoạt động 4: Luyện tập về kỹ năng vẽ hình và tập suy luận. Bài 4: a. Vẽ hai góc phụ nhau. b. Vẽ hai góc kề nhau. c. Vẽ hai góc kề bù. d. Vẽ góc 600, 1350, góc vuông. Bài 5: (Tập suy luận) Giáo viên đưa đề bài ra bảng phụ: Trên một nữa mặt phẳng bờ có chứ tia ox, vẽ 2 tia oy và ox sao cho xoy = 300; xoz = 1100? a. Trong ba tia ox; oy; oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? vì sao? b. Tính góc yoz? c. Vẽ tia ot là tia phân giác của yoz? Tính zot? tox? Giải: a. xoy=300; xoz= 1100, ox,oz thuộc cùng một nữa mặt phẳng bờ chứa tia ox. xoy < xoz (300 <1100) =) Tia oy nằm giữa hai tia ox và oz nên b. =)xoy +yoz = xoz =) yoz = xoz - xoy = 1100 - 300 = 800. c. Vì ot là tia phân giác của yoz nên: zot = zoy = 800 = 400 2 2 Vì zot < zox (400 <1100) =) ot là tia nằm giữa hai tia ox và oz. =) zot + tox = zox =) tox = zox - zot = 1100 - 400 = 700. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà: Nắm vững định nghĩa và tính chất đã học. Xem lại các bài tập đã chữa. Tiết sau kiểm tra hình một tiết. Tiết 28 Kiểm tra chương II I. Mục tiêu: Đánh giá việc nắm kiến thức hình học trong chương II, các khái niệm, các tính chất của các hình trong không chương "góc", cách vẽ hình, cách diễn đạt qua hình vẽ, vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời. - Kiểm tra kỷ năng vẽ góc theo số đo cho trước, kỹ năng vẽ tam giác, vẽ phân giác của góc. II. Đề bài: Bài 1: - Góc là gì? Vẽ góc xoy = 400 . - Thế nào là hai góc bù nhau? cho ví dụ? - Nêu hình ảnh thực tế vè góc vuông? góc bẹt? Bài 2: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2,5 cm; AC = 4 cm; BC = 5 cm. Lấy điểm M nằm trong tam giác, điểm N nằm trên tam giác, điểm I nằm ngoài tam giác. Bài 3: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? a. Nếu xoy + yoz = xoz thì tia oy nừm giữa hai tia ox và oz. b. Hai góc có tổng số đo bằng 1800 là hai góc kề bù. c. Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB,BC,CA. d. Hình gồm các điểm cách I một khoảng bằng 3 cm là đường tròn tâm I bán kính 3 cm. Bài 4: Trên cùng một nữa mặt phẳng có bờ chứa tia ox vẽ hai tia ot và oy sao cho xot = 400; xoy = 800. a. Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại? vì sao? b. Tính toy? c. Hỏi tia ot có là phân giác của xoy hay không? giải thích? III. Đáp án và biểu điểm : Bài 1: (3 điểm). - Góc là hình gồm hai tia chung gốc (0,5đ). - Vẽ góc xoy = 400 (1đ). - Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800 (0,5đ). Ví dụ: xoy = 300 và x'oy = 1500 là hai góc bù nhau (0,5đ). - nêu được hình ảnh thực tế của góc vuông, góca bẹt (0,5đ). Bài 2: (2đ). Bài 3: (2đ). Câu a: Đúng (0,5đ). Câu b: Sai (0,5đ ). Câu c: Sai (0,5đ). Câu d: Đúng (0,5đ). Bài 4: 3 điểm a. Ta có oy và ot đều nằm trên cùng một nữa mặt phẳng co bờ chứa tia ox mà xot = 400 xoy = 800 =) xot <xoy =)Tia ot nằm giữa hai tia ox và oy (1đ). b. Theo kết quả câu a ta có: xot + toy = xoy hay 400 +toy = 800 =) toy = 800 - 400 = 400 Vậy toy = 400.(1đ). c. Theo kết quả câu a và b ta có : Tia ot nằm giữa hai tia ox và oy đồng thời : xot = toy = 1/2 xoy. Nên ot là tia phân giác của xoy (1 đ). ?2 õ õ n M 5 và n Ê 15 n ỏ0; 5; 10; 15õ Ô M Ê ³ ạ f ẽ ị ĩ Û ĐĐ n ỏ0; 5; 10; 15õ 12 chữ số 0
Tài liệu đính kèm: