Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Đường tròn và hình tròn
- Em hãy cho biết để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì?
- Cho điểm O. hãy vẽ đường tròn tâm O bán kính 2 cm.
- Lấy các điểm A, B, C trên đường tròn. Hỏi các điểm này cách điểm O bao nhiêu?
- Giới thiệu: Đường tròn tâm O bán kính 2 cm là hình gồm các điểm cách O một khoãng bằng 2 cm.
- Vậy đường tròn tâm O bán kinh R là gì?
- Giới thiệu ký hiệu đường tròn (O,2cm), (O,R)
- Giới thiệu điểm nằm trong, điểm nằm ngoài đường tròn.
- Hình tròn là hình như thế nào ?
- Hãy cho biết sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn?
- Nhấn mạnh sự khác nhau.
Tuần 30 Tiết 25 Ngày soạn: 20/3/2011 - Ngày dạy: 25/3/2011 §8. ĐƯỜNG TRÒN I. Mục tiêu: Kiến thức: - Hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì? - Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính. Kỹ năng: Sử dụng compa thành thạo, biết vẽ đường tròn, cung tròn, biết giữ nguyên độ mở của compa. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa vẽ hình. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Thước kẻ, compa, thước đo góc, bảng phụ, bài giảng điệnt tử,. Học sinh: Thước đo góc, compa, dụng cụ học tập,.. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Đường tròn và hình tròn 12’ - Em hãy cho biết để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì? - Cho điểm O. hãy vẽ đường tròn tâm O bán kính 2 cm. - Lấy các điểm A, B, C trên đường tròn. Hỏi các điểm này cách điểm O bao nhiêu? - Giới thiệu: Đường tròn tâm O bán kính 2 cm là hình gồm các điểm cách O một khoãng bằng 2 cm. - Vậy đường tròn tâm O bán kinh R là gì? - Giới thiệu ký hiệu đường tròn (O,2cm), (O,R) - Giới thiệu điểm nằm trong, điểm nằm ngoài đường tròn. - Hình tròn là hình như thế nào ? - Hãy cho biết sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn? - Nhấn mạnh sự khác nhau. - Dùng Compa để vẽ đường tròn. - 1 HS lên bảng vẽ hình. B C A - Các điểm A, B, C cách điểm O một khoãng bằng 2cm - Trả lời - Chú ý theo dõi. - Trả lời. - So sánh. 1. Đường tròn và hình tròn: Đường tròn tâm O bán kinh R là hình gồm các điểm cách O một khoãng bằng R. Ký hiệu là (O,R) Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm trong đường tròn. Hoạt động 2: Cung và dây cung 13’ - Yêu cầu HS đọc SGk, quan sát hình 44, 45 trả lời các câu hỏi. + Cung tròn là gì? + Dây cung là gì? + Thế nào là đường kính của đường tròn? Vẽ hình lên bảng cho HS quan sát. - Gọi HS vẽ đường tròn (O, 2cm). Vẽ dây cung EF dài 3cm. Vẽ đường kính PQ của đường tròn. - Hỏi PQ dài bao nhiêu? - Vậy đường kính và bán kính quan hệ với nhau như thế nào? - Đọc SGK. + Cung tròn được tạo thành từ hai điểm nằm trên đường tròn. + Dây cung là đoạn thẳng nối 2 mút của cung. + Đường kính của đường tròn là một dây cung đi ua tâm. - 1 HS lên bảng vẽ hình PQ = OP + OQ = 4 cm Đường kính dài gấp đôi bán kính. 2. Cung và dây cung: SGK trang 90 Hoạt động 3: Một số công dụng khác của compa 9’ - Em hãy cho biết compa còn có công dụng nào nữa ? - GV nêu VD1 SGK trang 90 - Gọi HS nêu cách so sánh đoạn thẳng AB và MN. - Nếu cho hai đoạn thẳng AB và CD. Làm thế nào để biết tổng độ dài của hai đoạn thẳng đó mà không phải đo từng đoạn thẳng. A B C D - Dùng vẽ đường tròn, dùng so sánh hai đoạn thẳng. - Nêu cách thực hiện như SGK - HS đọc SGK trang 91 VD2 - Vẽ tia Ox, OM = AB, MN = CD. Đo độ dài đoạn thẳng ON ON = AB + CD. O M 3. Một số công dụng khác của compa: SGK trang 90 – 91 N x Hoạt động 4: Củng cố 10’ - Yêu cầu làm bài tập 40, SGK trang 92. - Gọi HS lên bảng đo - Yêu cầu làm bài tập 39, SGK trang 92. Vẽ hình 49 lên bảng. Yêu cầu HS trả lời miệng Ghi lên bảng. Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - Cả lớp làm bài 40 - HS lên bảng đo Kết quả: AB = IK = LM ES = GH ; CD = PQ - 1 hs đọc đề a. CA = 3cm ; CB = 2cm DA = 3cm ; DB = 2cm b. Có I nằm giữa A và B nên AI + IB = AB AI = AB – IB = 4 – 2 = 2 cm IA = IB = AB : 2 = 2cm Vậy I là trung điểm của AB c. IK = 1 cm. Nhận xét. Bài tập 40: Bài tập 39: Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà 1’ - Học kỹ bài kết hợp với SGK. - Làm bài 38, 41 SGK trang 91 – 92.
Tài liệu đính kèm: