Giáo án Hình học - Lớp 6 - Tiết 25, Bài 8: Đường tròn - Năm học 2008-2009

Giáo án Hình học - Lớp 6 - Tiết 25, Bài 8: Đường tròn - Năm học 2008-2009

I.Mục tiêu

*Kiến thức:

 - HS hiểu và phân biệt được khái niệm đường tròn, hình tròn.

 - HS hiểu được cung, dây cung, bán kính, đường kính.

*Kỹ năng: HS biết sử dụng compa để vẽ đường tròn và cung tròn một cách thành thạo

*Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ đường tròn

II. Phương tiện dạy học

-GV: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc, compa

-HS: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc, compa

III. Tiến trình dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng

Hoạt động 1:

Đường tròn và hình tròn

- GV giới thiệu dụng cụ vẽ đường tròn (compa) và dẫn dắt vào bài

 GV ghi đề bài bài mới: §8. Đường tròn

- GV đưa ra mô hình hình tròn, mô hình đường tròn, yêu cầu HS phân biệt đường tròn và hình tròn.

- Đường tròn vàhình tròn khác nhau như thế nào?

- Để vẽ đường tròn ta cần phải xác định những yếu tố gì?

- GV giới thiệu tâm và bán kính đường tròn.

GV kết luận: Để vẽ đường tròn ta cần phải xác định tâm và bán kính

- Cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O, bán kính OA = 2 cm.

GV giới thiệu ký hiệu (O; 2cm)

+ Vẽ đường tròn tâm B bán kính 1,5 cm? => Vậy đường tròn tâm B bán kính 1.5cm là hình như thế nào? => Ký hiệu?

+ (I; 4cm) .

+ (K, m)

=> Khái niệm dường tròn tâm O, bán kính R.

- Điểm R, S như hình được gọi là những điểm nằm trên đường tròn

- Cho điểm P và Q như hình vẽ, điểm P, gọi là điểm nằm bên ngoài đường tròn.

- Dựa vào mô hình, đưa ra khái niệm hình tròn?

Hoạt động 2: Cung và dây cung

- GV đưa ra mô hình đường tròn có đánh dấu hai điểm A và B, chia đường tròn thành 2 phần?

- GV giới thiệu cung tròn AB, A, B gọi là hai mút của cung, nối AB ta được dây cung

- Vẽ C, D, O thẳng hàng thì hai cung của đường tròn như thế nào?

- Khi nối CD thì CD đi qua điểm nào?

CD được gọi là đường kính của đường tròn tâm O.

So sánh IC, ID, CD?

Hoạt động 3: Một công dụng khác của compa

Cho hai đoạn thẳng MN và PQ

a) So sánh PQ và MN

GV yêu cầu HS hoạt động nhóm trong 3 phút

GV đặt câu hỏi cho từng nhóm

- Ở các bài trước để so sánh PQ và MN ta làm như thế nào?

- Ở bài này ta dùng compa để so sánh?

b) Với hai đoạn PQ và MN như trên. Chỉ với 1 lần đo, tính tổng độ dài của hai đoạn PQ, MN

GV gợi ý

- Ở các bài trước để tính tổng độ dài của hai đoạn PQ, MN ta làm như thế nào?

- Không dùng thước thẳng, dùng compa?

- GV sửa bài cho từng nhóm và cho điểm

Hoạt động 4: Củng cố

Bài 1: Củng cố: Điền vào dấu ( )

1) Đường tròn tâm K bán kính 2,5 cm, ký hiệu:

2) (I; 1,8cm) =>

3) (D; m) với m > 0 => .

4) ( ; 10 mm) => Đường tròn tâm S,

5) (K; ) => đường tròn tâm , 3 dm

Bài 2: (Bài 38 tr.91 SGK)

 Vẽ đường tròn (O; 2cm) và (A; 2cm) cắt nhau tại C, D. Điểm A nằm trên đường tròn tâm O.

a) Vẽ đường tròn tâm C, bán kính 2cm.

b) Vì sao đường tròn (C; 2cm) đi qua O ?

c) Vì sao đường tròn (C; 2cm) đi qua A ?

- GV giới thiệu C và D gọi là giao điểm của hai đường tròn.

 C (O; 2cm) và C (A; 2cm)

Để vẽ đường tròn ta dùng Compa để vẽ.

OB = 2cm; OB = OA

OK = OR = OS = 2cm

- Đường tròn tâm O bán kính 2cm là hình gồm các điểm cách O một khoảng 2cm

- Đường tròn tâm B bán kính 1.5cm là hình gồm các điểm cách B một khoảng 1,5 cm

- AB là cung tròn

- Khi nối AB, AB được gọi là dây cung

- CD đi qua điểm O, CD được gọi là đường kính

Đường kính gấp đôi bán kính.

- Ta dùng thước thẳng đo độ dài của từng đoạn thẳng, đoạn thẳng nào có độ dài lớn hơn thì lớn hơn

- Hoặc dùng compa

HS hoạt động nhóm trong 3 phút

+ Để tính tổng độ dài của hai đoạn MN. PQ ta dùng thước đo độ dài của 2 đoạn sau đó tính tổng độ dài của hai đoạn đó.

+ Hoặc dùng compa

1 HS lên bảng điền vào ô trống.

1) (K; 2,5 cm)

2) Đường tròn tâm I bán kính 1,8 cm

3) Đường tròn tâm D bán kính m (với m > 0)

4) (S; 10mm) => Đường tròn tâm S, bán kính 10 mm

5) (K; 3 d) => đường tròn tâm K, bán kính 3 dm

HS vẽ đường tròn (O; 2cm) và (A; 2cm)

- HS vẽ Đường tròn tâm C bán kính 2cm.

1) Đường tròn và hình tròn

* Khái niệm:

 Học SGK tr.89

 O 1,7cm M

* Ký hiệu:

Đường tròn tâm O bán kính R, ký hiệu: (O; R)

VD: (O, 2cm): đường tròn tâm O bán kính 2cm

* Khái niệm hình tròn: Học SGK tr.90

 M

 P N

 O R M

2) Cung và dây cung

 A B

 O M

 C

Đoạn thẳng AB là dây cung.

Đoạn thẳng AC là đường kính

3) Một công dụng khác của compa

a) So sánh PQ và MN

* Nhận xét: có thể dùng compa để dời một đoạn thẳng từ vị trí này sang vị trí khác

b) Cho hai đoạn PQ và MN như trên. Chỉ với 1 lần đo, tính tổng độ dài của hai đoạn PQ, MN

- Vẽ đường thẳng chứa đoạn thẳng MN

- Dời đoạn thẳng PQ đến đường thẳng chứa MN sao cho M P

- Đo độ dài đoạn NQ

Bài 1:

 Củng cố: Điền vào dấu ( )

1) Đường tròn tâm K bán kính 2,5 cm, ký hiệu:

2) (I; 1,8cm) =>

3) (D; m) với m > 0 =>

4) ( ; 10 mm) => Đường tròn tâm S,

5) (K; ) => đường tròn tâm , 3 dm

Bài 38 tr.91 SGK

a)

b) Điểm C là giao điểm của (O; 2cm) và (C; 2cm)

=> OC = 2cm; AC = 2cm

Điểm O cách C một đoạn 2cm nên O (C, 2cm)

Điểm A cách C một đoạn 2cm nên A (C, 2cm)

Vậy CO = CA = 2cm nên đường tròn (C; 2cm) đi qua O và qua A

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 342Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học - Lớp 6 - Tiết 25, Bài 8: Đường tròn - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Ngày soạn: 29/3/2009
Ngày dạy: Lớp 6A: /4/2009
 Lớp 6B: /4/2009
Tiết 25. §8. ĐƯỜNG TRÒN
I.Mục tiêu 
*Kiến thức:
 - HS hiểu và phân biệt được khái niệm đường tròn, hình tròn. 
 - HS hiểu được cung, dây cung, bán kính, đường kính.
*Kỹ năng: HS biết sử dụng compa để vẽ đường tròn và cung tròn một cách thành thạo
*Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ đường tròn 
II. Phương tiện dạy học
-GV: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc, compa
-HSø: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc, compa
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
Ghi bảng
Hoạt động 1:
Đường tròn và hình tròn
- GV giới thiệu dụng cụ vẽ đường tròn (compa) và dẫn dắt vào bài 
à GV ghi đề bài bài mới: §8. Đường tròn
- GV đưa ra mô hình hình tròn, mô hình đường tròn, yêu cầu HS phân biệt đường tròn và hình tròn. 
- Đường tròn vàhình tròn khác nhau như thế nào? 
- Để vẽ đường tròn ta cần phải xác định những yếu tố gì?
- GV giới thiệu tâm và bán kính đường tròn.
GV kết luận: Để vẽ đường tròn ta cần phải xác định tâm và bán kính 
- Cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O, bán kính OA = 2 cm.
GV giới thiệu ký hiệu (O; 2cm) 
+ Vẽ đường tròn tâm B bán kính 1,5 cm? => Vậy đường tròn tâm B bán kính 1.5cm là hình như thế nào? => Ký hiệu?
+ (I; 4cm) à .
+ (K, m) à 
=> Khái niệm dường tròn tâm O, bán kính R.
- Điểm R, S như hình được gọi là những điểm nằm trên đường tròn
- Cho điểm P và Q như hình vẽ, điểm P, gọi là điểm nằm bên ngoài đường tròn.
- Dựa vào mô hình, đưa ra khái niệm hình tròn?
Hoạt động 2: Cung và dây cung
- GV đưa ra mô hình đường tròn có đánh dấu hai điểm A và B, chia đường tròn thành 2 phần?
- GV giới thiệu cung tròn AB, A, B gọi là hai mút của cung, nối AB ta được dây cung
- Vẽ C, D, O thẳng hàng thì hai cung của đường tròn như thế nào?
- Khi nối CD thì CD đi qua điểm nào?
CD được gọi là đường kính của đường tròn tâm O.
So sánh IC, ID, CD?
Hoạt động 3: Một công dụng khác của compa
Cho hai đoạn thẳng MN và PQ
a) So sánh PQ và MN
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm trong 3 phút 
GV đặt câu hỏi cho từng nhóm
- Ở các bài trước để so sánh PQ và MN ta làm như thế nào?
- Ở bài này ta dùng compa để so sánh?
b) Với hai đoạn PQ và MN như trên. Chỉ với 1 lần đo, tính tổng độ dài của hai đoạn PQ, MN
GV gợi ý 
- Ở các bài trước để tính tổng độ dài của hai đoạn PQ, MN ta làm như thế nào?
- Không dùng thước thẳng, dùng compa?
- GV sửa bài cho từng nhóm và cho điểm
Hoạt động 4: Củng cố
Bài 1: Củng cố: Điền vào dấu ()
1) Đường tròn tâm K bán kính 2,5 cm, ký hiệu: 
2) (I; 1,8cm) => 
3) (D; m) với m > 0 => .
4) (; 10 mm) => Đường tròn tâm S, 
5) (K; ) => đường tròn tâm ,  3 dm
Bài 2: (Bài 38 tr.91 SGK)
 Vẽ đường tròn (O; 2cm) và (A; 2cm) cắt nhau tại C, D. Điểm A nằm trên đường tròn tâm O.
a) Vẽ đường tròn tâm C, bán kính 2cm.
b) Vì sao đường tròn (C; 2cm) đi qua O ? 
c) Vì sao đường tròn (C; 2cm) đi qua A ?
- GV giới thiệu C và D gọi là giao điểm của hai đường tròn.
 C Ỵ (O; 2cm) và C Ỵ (A; 2cm)
Để vẽ đường tròn ta dùng Compa để vẽ.
OB = 2cm; OB = OA
OK = OR = OS = 2cm
- Đường tròn tâm O bán kính 2cm là hình gồm các điểm cách O một khoảng 2cm
- Đường tròn tâm B bán kính 1.5cm là hình gồm các điểm cách B một khoảng 1,5 cm
AB là cung tròn
Khi nối AB, AB được gọi là dây cung
CD đi qua điểm O, CD được gọi là đường kính
Đường kính gấp đôi bán kính.
- Ta dùng thước thẳng đo độ dài của từng đoạn thẳng, đoạn thẳng nào có độ dài lớn hơn thì lớn hơn 
- Hoặc dùng compa
HS hoạt động nhóm trong 3 phút 
+ Để tính tổng độ dài của hai đoạn MN. PQ ta dùng thước đo độ dài của 2 đoạn sau đó tính tổng độ dài của hai đoạn đó.
+ Hoặc dùng compa 
1 HS lên bảng điền vào ô trống.
1) (K; 2,5 cm)
2) Đường tròn tâm I bán kính 1,8 cm
3) Đường tròn tâm D bán kính m (với m > 0)
4) (S; 10mm) => Đường tròn tâm S, bán kính 10 mm
5) (K; 3 d) => đường tròn tâm K, bán kính 3 dm 
HS vẽ đường tròn (O; 2cm) và (A; 2cm) 
- HS vẽ Đường tròn tâm C bán kính 2cm.
1) Đường tròn và hình tròn
* Khái niệm: 
 Học SGK tr.89
 O 1,7cm M
* Ký hiệu:
Đường tròn tâm O bán kính R, ký hiệu: (O; R)
VD: (O, 2cm): đường tròn tâm O bán kính 2cm
* Khái niệm hình tròn: Học SGK tr.90
 M 
 P N
 O R M
2) Cung và dây cung
 A B
 O M
 C
Đoạn thẳng AB là dây cung.
Đoạn thẳng AC là đường kính
3) Một công dụng khác của compa
a) So sánh PQ và MN
* Nhận xét: có thể dùng compa để dời một đoạn thẳng từ vị trí này sang vị trí khác
b) Cho hai đoạn PQ và MN như trên. Chỉ với 1 lần đo, tính tổng độ dài của hai đoạn PQ, MN
- Vẽ đường thẳng chứa đoạn thẳng MN
- Dời đoạn thẳng PQ đến đường thẳng chứa MN sao cho M º P
- Đo độ dài đoạn NQ
Bài 1: 
 Củng cố: Điền vào dấu ()
1) Đường tròn tâm K bán kính 2,5 cm, ký hiệu: 
2) (I; 1,8cm) => 
3) (D; m) với m > 0 => 
4) (; 10 mm) => Đường tròn tâm S, 
5) (K; ) => đường tròn tâm ,  3 dm
Bài 38 tr.91 SGK
a) 
b) Điểm C là giao điểm của (O; 2cm) và (C; 2cm)
=> OC = 2cm; AC = 2cm
Điểm O cách C một đoạn 2cm nên O Ỵ (C, 2cm)
Điểm A cách C một đoạn 2cm nên A Ỵ (C, 2cm)
Vậy CO = CA = 2cm nên đường tròn (C; 2cm) đi qua O và qua A
* Hướng dẫn về nhà
- Học bài trong vở ghi và trong SGK
- Rèn kỹ năng vẽ đường tròn, so sánh hai đoạn thẳng mà không dùng thước thẳng
- Làm bài tập: 30, 34, 35, 36 SGK
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án
Học sinh phải có compa khi đến lớp, thước thẳng vàthước đo góc.
Giáo án đủ tuần 30
Ban giám hiệu kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docHH6_T30.doc