1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:
-Hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì?
- Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính.
1.2.Kỹ năng:
-Sử dụng compa thành thạo.
-Biết vẽ đường tròn, cung cung tròn.
-Biết giữ nguyên độ mở của compa.
-Biết kí hiệu đường trịn tm O, bn kính R l (O;R)
-Biết lấy ví dụ tronh thực tế hình ảnh của đường trịn
1.3.Thái độ:
-Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa, vẽ hình.
2.TRỌNG TM:
Định nghĩa đường trịn v cc yếu tố lin quan đến đường trịn
3. CHUẨN BỊ:
-GV: Thước kẻ, compa, thước đo góc, phấn màu.
-HS: Thước kẻ, compa, thước đo độ.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện
6A1 ;6A2
4.2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Bài 6; Tiết: 24 Tuần 29 ĐƯỜNG TRÒN 1. MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức: -Hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì? - Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính. 1.2.Kỹ năng: -Sử dụng compa thành thạo. -Biết vẽ đường tròn, cung cung tròn. -Biết giữ nguyên độ mở của compa. -Biết kí hiệu đường trịn tâm O, bán kính R là (O;R) -Biết lấy ví dụ tronh thực tế hình ảnh của đường trịn 1.3.Thái độ: -Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa, vẽ hình. 2.TRỌNG TÂM: Định nghĩa đường trịn và các yếu tố liên quan đến đường trịn 3. CHUẨN BỊ: -GV: Thước kẻ, compa, thước đo góc, phấn màu. -HS: Thước kẻ, compa, thước đo độ. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện 6A1;6A2 4.2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 4.3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG @Hoạt động 1:Đường tròn và hình tròn GV hướng dẫn hs cách vẽ đường tròn tâm O bán kính bằng 2 cm Hs thực hành Gv yêu cầu hs lấy các điểm A,B,C trên đường tròn và đo độ dài các đoạn thẳng OA,OB,OC Hs :thực hành và rút ra kết luận OA=OB=OC Vậy theo các em đường tròn tâm O,bán kính R là 1 hình như thế nào? Hs:Phát biểu định nghĩa /Sgk/89 Gv yêu cầu vài hs nhắc lại định nghĩa Gv : cho hs quan sát hình 43b) để trả lời câu hỏi ?Điểm M có vị trí như thế nào? So sánh OM với R Hs: Điểm M nằm trên đường tròn OM=R Tương tự so sánh ON,OP với R Hs: ON R Gv đưa ra nhận xét Gv : hình gồm các điểm như hình 43b gọi là hình tròn(trừ điểm P) Vậy theo các em thế nào là hình tròn Hs: phát biểu định nghĩa như sgk ? Nêu sự khác nhau giữa hình tròn và đường tròn Gv chốt lại GV: Nhắc lại đường tròn là bao quanh hình tròn. Vậy hình tròn là hình gồm những điểm nào? GV: Nhấn mạnh sự khác nhau giữa khái niệm đường tròn và hình tròn. @Hoạt động 2: Cung và dây cung GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 45; 46 và trả lời câu hỏi: Cung tròn là gì? Dây cung là gì? Thế nào là đường kính của đường tròn? GV: Gọi HS vẽ đường tròn (O; 2 cm). -Vẽ đường kính MN. -Tính độ dài đường kính MN? -Vậy đường kính so với bán kính như thế nào? @Hoạt động 3: Một số công dụng của Compa GV: Compa có công dụng dùng để làm gì? Quan sát hình 46, em hãy nói cách làm để so sánh đoạn thẳng AB và đoạn thẳng MN. 1/ Đường tròn và hình tròn: Dùng compa ta vẽ được đường tròn: Vẽ đường tròn tâm O bán kính 2 cm. 2 cm A B M P C N Các điểm A, B , C đều cách tâm O một khoảng bằng 2 cm. a)Định nghĩa: Đường tròn tâm O bán kính R là một hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R. b)Kí hiệu: Đường tròn tâm O bán kính 2 cm (O; 2 cm) Đường tròn tâm O, bán kính R (O; R) Điểm nằm trên đường tròn: M, A, B, C (O;R) Điểm nằm bên trong đường tròn : N. Điểm nằm bên ngoài đường tròn: P. *Hình tròn: là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó. 2/ Cung và dây cung: A B C D O -Cung tròn là phần đường tròn giới hạn bởi hai điểm. -Dây cung là đoạn thẳng nối 2 mút của cung. -Đường kính của đường tròn là một dây cung đi qua tâm. 3/ Một cộng dụng khác của compa: So sánh hai đoạn thẳng: Ví dụ 1: SGK/ 90. A B C D Ví dụ 2: SGK/ 91 A B C D A M N x ON = OM + MN = AB + CD = 7cm. 4.4. Củng cố và luyện tập: GV đưa đề bài 39 lên bảng , Yêu cầu trả lời miệng. Bài 39 / 92: A I C K B D Giải a/ CA = 3 cm ; CB = 2 cm. DA = 3 cm; DB = 2 cm. b/ Có I nằm giữa A và B nên: AI + IB = AB AI = AB – IB = 4 -2 = 2 cm AI = IB = = 2 I là trung điểm của AB. c/ IK = 1cm. 4.5. Hướng dẫn hs tự học : Học bài theo SGK, nắm vững khái niệm đường tròn,hình tròn, cung tròn, dây cung. Bài tập 40; 41; 42 / 92; 93 SGK. Bài số 35; 36; 37; 38 / 59; 60 SBT. Tiết sau mang mỗi em 1 vật dụng có dạng hình tam giác. Xem trước bài : Tam giác. 5/ RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung Phương pháp Đddh+ Thiết bị dh
Tài liệu đính kèm: