Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 24: Đường tròn - Lê Thị Kim Duyên

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 24: Đường tròn - Lê Thị Kim Duyên

 I/ MỤC TIÊU:

-Kiến thức: Hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì?

 Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính.

-Kỹ năng: Sử dụng compa thành thạo.

 Biết vẽ đường tròn, cung cung tròn;biết giữ nguyên độ mở của compa.

-Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa, vẽ hình.

II/ CHUẨN BỊ:

-GV: Thước kẻ, compa, thước đo góc, phấn màu.

-HS: Thước kẻ, compa, thước đo độ.

III/ PHƯƠNG PHÁP:

-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề,hợp tác trong nhóm nhỏ.

-Phương pháp thuyết trình,thực hành củng cố kiến thức.

IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC

1/ Ổn định:HS hát vui.

2/ Kiểm tra bài cũ:

 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

3/ Bài mới:

-Hoạt động 1: Đường tròn và hình tròn.

GV giới thiệu dụng cụ dùng để vẽ đường tròn.

GV dùng compa vẽ đường tròn và hướng dẫn HS thao tác vẽ.

Gọi 1 HS vẽ đường tròn tâm O bán kính 2 cm.

GV ghi điểm A, B, C bất kì trên đường tròn. Hỏi các điểm này cách tâm O một khoảng là bao nhiêu?

GV: Vậy đường tròn tâm O có bán kính 2 cm là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 2 cm.

Kí hiệu?

-GV gợi ý cho HS nêu định nghĩa đường tròn tâm O bán kính R.

GV: yêu cầu HS so sánh hai đoạn thẳng ON và OM? OP và OM?

GV: Các điểm A, B, M, C, N hình tròn. Vậy đường tròn khác hình tròn thế nào?(HS trả lời)

GV cho HS nêu định nghĩa hình tròn.

GV: Nhấn mạnh sự khác nhau giữa khái niệm đường tròn và hình tròn.

-Hoạt động 2:Cung và dây cung.

GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 45; 46 và trả lời câu hỏi:

-Cung tròn là gì?

-Dây cung là gì?

-Thế nào là đường kính của đường tròn?

- Hoạt động 3:Một công dụng khác của compa.

GV cho HS đọc ví dụ 1,2 SGK

GV: Compa có công dụng dùng để làm gì?

Quan sát hình 47, em hãy nói cách làm để so sánh đoạn thẳng AB và đoạn thẳng MN.

4/ Củng cố luyện tập:

GV cho HS đọc đề bài 39, yêu cầu trả lời miệng.

1/ Đường tròn và hình tròn:

Dùng compa ta vẽ được đường tròn:

Vẽ đường tròn tâm O bán kính 2 cm.

Các điểm A, B , C đều cách tâm O một khoảng bằng 2 cm.

Định nghĩa:

Đường tròn tâm O bán kính R là một hình gồm các điểm nằm cách O một khoảng bằng R

Kí hiệu: (O; R)

Điểm nằm trên đường tròn: M, A, B, C (O;R)

Điểm nằm bên trong đường tròn : N.

Điểm nằm bên ngoài đường tròn: P.

Hình tròn: là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó.

2/ Cung và dây cung:

-Cung tròn là phần đường tròn giới hạn bởi hai điểm.

-Dây cung là đoạn thẳng nối 2 mút của cung.

-Đường kính của đường tròn là một dây cung đi qua tâm.

3/ Một cộng dụng khác của compa:

Ví dụ 1: SGK/ 90.

Ví dụ 2: SGK/ 91

ON = OM + MN = AB + CD = 7cm.

Compa còn được dùng để so sánh đoạn thẳng.

BT 39 SGK / 92:

Giải

a/ CA = 3 cm ; CB = 2 cm.

 DA = 3 cm; DB = 2 cm.

b/ Có I nằm giữa A và B nên:

AI + IB = AB

AI = AB – IB

 = 4 -2 = 2 cm

AI = IB = = 2cm

I là trung điểm của AB.

c/ IK = 1cm.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 18Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 24: Đường tròn - Lê Thị Kim Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết ppct: 24 ĐƯỜNG TRÒN
Ngày dạy:
 I/ MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì?
 Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính.
-Kỹ năng: Sử dụng compa thành thạo.
 Biết vẽ đường tròn, cung cung tròn;biết giữ nguyên độ mở của compa.
-Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa, vẽ hình.
II/ CHUẨN BỊ:
-GV: Thước kẻ, compa, thước đo góc, phấn màu. 
-HS: Thước kẻ, compa, thước đo độ.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề,hợp tác trong nhóm nhỏ.
-Phương pháp thuyết trình,thực hành củng cố kiến thức.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
1/ Ổn định:HS hát vui.
2/ Kiểm tra bài cũ: 
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3/ Bài mới:
-Hoạt động 1: Đường tròn và hình tròn.
GV giới thiệu dụng cụ dùng để vẽ đường tròn.
GV dùng compa vẽ đường tròn và hướng dẫn HS thao tác vẽ.
Gọi 1 HS vẽ đường tròn tâm O bán kính 2 cm.
GV ghi điểm A, B, C bất kì trên đường tròn. Hỏi các điểm này cách tâm O một khoảng là bao nhiêu?
GV: Vậy đường tròn tâm O có bán kính 2 cm là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 2 cm.
Kí hiệu?
-GV gợi ý cho HS nêu định nghĩa đường tròn tâm O bán kính R.
GV: yêu cầu HS so sánh hai đoạn thẳng ON và OM? OP và OM?
GV: Các điểm A, B, M, C, N hình tròn. Vậy đường tròn khác hình tròn thế nào?(HS trả lời)
GV cho HS nêu định nghĩa hình tròn.
GV: Nhấn mạnh sự khác nhau giữa khái niệm đường tròn và hình tròn.
-Hoạt động 2:Cung và dây cung.
GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 45; 46 và trả lời câu hỏi:
-Cung tròn là gì?
-Dây cung là gì?
-Thế nào là đường kính của đường tròn?
- Hoạt động 3:Một công dụng khác của compa.
GV cho HS đọc ví dụ 1,2 SGK
GV: Compa có công dụng dùng để làm gì?
Quan sát hình 47, em hãy nói cách làm để so sánh đoạn thẳng AB và đoạn thẳng MN.
4/ Củng cốø luyện tập:
GV cho HS đọc đề bài 39, yêu cầu trả lời miệng.
1/ Đường tròn và hình tròn:
Dùng compa ta vẽ được đường tròn:
Vẽ đường tròn tâm O bán kính 2 cm.
Ÿ
2 cm
A
B
M
P
C
N
Các điểm A, B , C đều cách tâm O một khoảng bằng 2 cm.
Định nghĩa:
Đường tròn tâm O bán kính R là một hình gồm các điểm nằm cách O một khoảng bằng R
Kí hiệu: (O; R)
Điểm nằm trên đường tròn: M, A, B, C (O;R)
Điểm nằm bên trong đường tròn : N.
Điểm nằm bên ngoài đường tròn: P.
Hình tròn: là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó.
2/ Cung và dây cung:
A
B
C
D
O
Ÿ
-Cung tròn là phần đường tròn giới hạn bởi hai điểm.
-Dây cung là đoạn thẳng nối 2 mút của cung.
-Đường kính của đường tròn là một dây cung đi qua tâm.
3/ Một cộng dụng khác của compa:
Ví dụ 1: SGK/ 90.A
B
C
D
Ví dụ 2: SGK/ 91
A
B
C
D
A
M
N
x
ON = OM + MN = AB + CD = 7cm.
Compa còn được dùng để so sánh đoạn thẳng.
BT 39 SGK / 92:
Ÿ
Ÿ
A
I
C
K
B
D
Giải
a/ CA = 3 cm ; CB = 2 cm.
 DA = 3 cm; DB = 2 cm.
b/ Có I nằm giữa A và B nên:
AI + IB = AB
AI = AB – IB 
 = 4 -2 = 2 cm
AI = IB = = 2cm
I là trung điểm của AB.
c/ IK = 1cm. 
5/Hướng dẫn HS học ở nhà:
-Xem kỹ và nắm vững khái niệm đường tròn,hình tròn, cung tròn, dây cung.
-Bài tập38; 40; 41; 42 / 92; 93 SGK.
-Tiết sau mang mỗi em 1 vật dụng có dạng hình tam giác và xem trước bài : Tam giác.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
*Nội dung:Ưu điểm:	
-Tồn tại:	
-Hướng khắc phục:	
*Phương pháp:
-Ưu điểm:	
-Tồn tại:	
-Hướng khắc phục:	
*Hình thức tổ chức:Ưu điểm:	
-Tồn tại:	
-Hướng khắc phục:	

Tài liệu đính kèm:

  • doc24.doc