Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 24, Bài 9: Tam giác - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thưởng

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 24, Bài 9: Tam giác - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thưởng

1. Mục tiêu:

a) Kiến thức

- Học sinh nắm được khái niệm hình tam giác.

b) Kỹ năng

- Học sinh biết: xác định các yếu tố trong tam giác: cạnh, góc, đỉnh.

- Học sinh biết sử dụng kí hiệu, điểm nằm bên trong, bên ngoài tam giác, vẽ tam giác khi biết độ dài ba cạnh.

c) Thái độ

- Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác, thẩm mỹ khi vẽ hình.

2. Chuẩn bị :

GV:SGK, SGV, thước thẳng, compa.

HS:Thước thẳng, bút chì, bảng nhóm, compa.

3. Phương pháp:

- Phương pháp gợi mở vấn đáp giải quyết vấn đề và hợp tác trong nhóm nhỏ.

4. Tiến trình:

4.1. Ổn định:

- Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.

4.2. Kiểm tra bài cũ:

GV: Nêu yêu cầu.

HS1:

1) Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R? (4 điểm)

2) Cho đoạn thẳng BC = 3,5cm, vẽ hai đường tròn (B, 2cm); (C; 2cm)cắt nhau tại A và D. Tính độ dài AB, AC? (6 điểm)

HS1:

1) Địng nghĩa: như SGK

2) HS vẽ hình trên bảng.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 200Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 24, Bài 9: Tam giác - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thưởng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§9 TAM GIÁC
Tiết: 26
Ngày dạy:31/03/2010 	
1. Mục tiêu: 
a) Kiến thức
- Học sinh nắm được khái niệm hình tam giác.
b) Kỹ năng
- Học sinh biết: xác định các yếu tố trong tam giác: cạnh, góc, đỉnh.
- Học sinh biết sử dụng kí hiệu, điểm nằm bên trong, bên ngoài tam giác, vẽ tam giác khi biết độ dài ba cạnh. 
c) Thái độ
- Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác, thẩm mỹ khi vẽ hình. 
2. Chuẩn bị :
GV:SGK, SGV, thước thẳng, compa.
HS:Thước thẳng, bút chì, bảng nhóm, compa.
3. Phương pháp:
- Phương pháp gợi mở vấn đáp giải quyết vấn đề và hợp tác trong nhóm nhỏ.
4. Tiến trình:
4.1. Ổn định: 
- Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
4.2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Nêu yêu cầu.
HS1: 
1) Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R? (4 điểm)
2) Cho đoạn thẳng BC = 3,5cm, vẽ hai đường tròn (B, 2cm); (C; 2cm)cắt nhau tại A và D. Tính độ dài AB, AC? (6 điểm)
HS1: 
1) Địng nghĩa: như SGK
2) HS vẽ hình trên bảng.
4.3. Giảng bài mới : 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1: 
I. Tam giác ABC là gì?
GV: Đưa bảng phụ có vẽ hình tam giác.
+ Trên hình vẽ có mấy đoạn thẳng?
+ Ba điểm A, B, C có đặc điểm gì?
HS: Có ba đoạn thẳng: AB; BC; Ca vả ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
GV: Hình có đặc điểm như vậy gọi là tam giác. vậy tam giác ABC là gì?
HS: Phát biểu.
GV: Giới thiệu các khái niệm về tam giác:
+ Ba đỉnh
+ Ba cạnh.
+ Ba góc.
+ Điểm nằm trong, điểm nằm ngoài.
Kí hiệu: DABC
Hoạt động 2:
II. vẽ tam giác
GV: Cho HS đọc ví dụ/ SGK/ 94
HS: Thảo luận và nêu cách vẽ tam giác.
GV: Hướng dẫn HS vẽ.
Ví dụ : (SGK/ 94)
4.4. Củng cố và luyện tập:
GV: Nêu câu hỏi:
+ Tam giác ABC là hình như thế nào?
HS: Hai HS lần kượt trả lời. 
GV: Yêu cầu HS cả lớp thực hiện bài 43; 47/ SGK/ 94; 95 
HS: Hoạt động theo nhóm. (3 phút)
+ Nhóm 1: 2: bài 43
+ Nhóm 3: 4: bài 47
GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm.
HS: Đại diện các nhóm trình bày lên bảng.
GV: Nhận xét bài làm của các nhóm.
Bài 43/ SGK/ 94
a) Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng MN, NP, MP được gọi là tam giác MNP.
b) Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU, UV, VT trong đó T, U, V không thẳng hàng.
Bài 47/ SGK/ 95
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 
- Học bài theo tập ghi kết hợp sách giáo khoa
- Tập vẽ tam giác khi biết số đo các cạnh.
- BTVN: 45; 46/ SGK/ 95.
- Ôn tập: Trả lời các câu hỏi ôn tập chương II/ SGK/96
5. Rút kinh nghiệm:	

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 26.doc