Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập - Lê Thị Kim Duyên

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập - Lê Thị Kim Duyên

I/ MỤC TIÊU:

-Kíên thức:Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc.

-Kĩ năng:Rèn kĩ năng giải bài tập về tính góc, kĩ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập.

-Thái độ: Rèn kĩ năng vẽ hình.

II/ CHUẨN BỊ:

-GV: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước thẳng , thước đo góc.

-HS: Thước thẳng, thước đo độ.

III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.

-Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.

-Phương pháp thực hành củng cố kiến thức.

IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC

1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

 (Lồng vào tiết luyện tập)

3/ Bài mới:

-Hoạt động 1:Sửa BT cũ.

HS1: Lên bảng thực hiện.

a/ Vẽ góc aOb = 1800

b/ Vẽ tia phân giác Ot của góc aOb .

c/ Tính aOt = ?, tOb=?

Cả lớp cùng làm rồi nhận xét.

HS2: Lên bảng thực hiện.

1/ Vẽ góc AOB kề bù với góc BOC, biết AOB = 600

2/ Vẽ tia phân giác OD, OK của các góc AOB và BOC. Tính DOK ?

-GV và HS cả lớp nhận xét, đánh giá bài làm 2 HS trên bảng.

-GV kiểm tra vở luyện tập của HS và đánh giá, ghi điểm.

Câu hỏi bổ sung ( cả lớp)

Qua kết quả 2 bài tập trên ta có thể rút ra nhận xét gì?

Hoạt động 2:Giải BT mới.

-GV treo hình vẽ bảng phụ và gọi HS nêu cách tính góc mOn như thế nào?

GV có thể hướng dẫn

nOy =? ; yOm = ?

nOy + yOm = mOn

mOn = ?

-GV cho HS thảo luận nhóm BT:

Cho AOB kề bù với góc BOC biết AOB gấp đôi BOC. Vẽ tia phân giác OM của BOC.

Tính AOM =?

Gọi 1 HS đọc đề bài.

 1 HS phân tích bài.

GV : Đề bài cho các yếu tố như thế nào ta có thể vẽ ngay được hình không?

Hãy tính AOB ; BOC ?

4/ Củng cố luyện tập:

I/ Sửa bài tập cũ:

aOt = tOb =

Giải

Góc AOB bề bù với góc BOC nên:

AOB+ BOC = 1800

600 +BOC = 1800

 BOC = 1800 – 600 = 1200

OD là phân giác góc AOB

DOB = = 300

OK là tia phân giác BOC

BOK =

Tia OB nằm giữa 2 tia OD và OK

DOK = DOB + BOK

DOK = 300 + 600 = 900

Nhận xét:

-Tia phân giác của góc bẹt hợp với mỗi cạnh của góc một góc 900.

-Hai tia phân giác của 2 góc kề bù thì vuông góc với nhau.

II/ Bài tập mới:

Bài 36 SGK:

Giải

Tia Oz, Oy cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox mà xOy < xoz="" nên="" tia="" oy="" nằm="" giữa="" 2="" tia="" ox="" và="" oz.="" tia="" om="" là="" tia="" phân="" giác="" xoy="">

mOy =

Tia On là tia phân giác yOz

yOn =

Mà tia Oy nằm giữa hai tia Om và On

mOn = mOy +yOn

 mOn = 150 + 250

 mOn = 400

Bài tập:

Giải

Theo đề bài AOB kề bù với BOC

AOB +BOC = 1800

Mà AOB = 2BOC

2BOC + BOC = 1800

 3BOC = 1800

 BOC = 1800:3= 600

AOB = 2.600 = 1200

OM là tia phân giác BOC

 BOM =

Tia OB nằm giữa 2 tia OA và OM

AOM = AOB + BOM

AOM = 1200 + 300 = 1500

III/ Bài học kinh nghiệm:

-Mỗi góc khác góc bẹt có một tia phân giác.

-Muốn chứng minh Ob là tia phân giác của góc aOc ta cần chứng minh:

+Tia Ob nằm giữa tia Oa , Oc.

+aOb = bOc.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 4Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập - Lê Thị Kim Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết ppct: 21 LUYỆN TẬP
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU:
-Kíên thức:Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc.
-Kĩ năng:Rèn kĩ năng giải bài tập về tính góc, kĩ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập.
-Thái độ: Rèn kĩ năng vẽ hình.
II/ CHUẨN BỊ:
-GV: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước thẳng , thước đo góc.
-HS: Thước thẳng, thước đo độ.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
-Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
-Phương pháp thực hành củng cố kiến thức.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ:
 (Lồng vào tiết luyện tập)
3/ Bài mới: 
-Hoạt động 1:Sửa BT cũ.
HS1: Lên bảng thực hiện.
a/ Vẽ góc aOb = 1800
b/ Vẽ tia phân giác Ot của góc aOb .
c/ Tính aOt = ?, tOb=?
Cả lớp cùng làm rồi nhận xét.
HS2: Lên bảng thực hiện.
1/ Vẽ góc AOB kề bù với góc BOC, biết AOB = 600
2/ Vẽ tia phân giác OD, OK của các góc AOB và BOC. Tính DOK ?
-GV và HS cả lớp nhận xét, đánh giá bài làm 2 HS trên bảng.
-GV kiểm tra vở luyện tập của HS và đánh giá, ghi điểm.
Câu hỏi bổ sung ( cả lớp) 
Qua kết quả 2 bài tập trên ta có thể rút ra nhận xét gì?
Hoạt động 2:Giải BT mới.
-GV treo hình vẽ bảng phụ và gọi HS nêu cách tính góc mOn như thế nào?
GV có thể hướng dẫn
nOy =? ; yOm = ?
nOy + yOm = mOn 
mOn = ?
-GV cho HS thảo luận nhóm BT:
Cho AOB kề bù với góc BOC biết AOB gấp đôi BOC. Vẽ tia phân giác OM của BOC.
Tính AOM =?
Gọi 1 HS đọc đề bài.
 1 HS phân tích bài.
GV : Đề bài cho các yếu tố như thế nào ta có thể vẽ ngay được hình không?
Hãy tính AOB ; BOC ?
4/ Củng cố ø luyện tập: 
I/ Sửa bài tập cũ:
a
O
b
t
O
A
D
B
K
aOt = tOb = 
Giải
Góc AOB bề bù với góc BOC nên:
AOB+ BOC = 1800
600 +BOC = 1800 
 BOC = 1800 – 600 = 1200
OD là phân giác góc AOB 
DOB = = 300
OK là tia phân giác BOC
BOK = 
Tia OB nằm giữa 2 tia OD và OK 
DOK = DOB + BOK
DOK = 300 + 600 = 900
Nhận xét:
-Tia phân giác của góc bẹt hợp với mỗi cạnh của góc một góc 900.
-Hai tia phân giác của 2 góc kề bù thì vuông góc với nhau.
II/ Bài tập mới:
Bài 36 SGK:
O
Z
n
y
m
x
Giải
Tia Oz, Oy cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox mà xOy < xOz nên tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz. Tia Om là tia phân giác xOy 
mOy = 
Tia On là tia phân giác yOz 
yOn = 
Mà tia Oy nằm giữa hai tia Om và On 
mOn = mOy +yOn 
 mOn = 150 + 250
 mOn = 400
Bài tập:
Giải
A
O
O
B
M
1200
Theo đề bài AOB kề bù với BOC
AOB +BOC = 1800 
Mà AOB = 2BOC
2BOC + BOC = 1800
 3BOC = 1800
 BOC = 1800:3= 600
AOB = 2.600 = 1200
OM là tia phân giác BOC
 BOM = 
Tia OB nằm giữa 2 tia OA và OM 
AOM = AOB + BOM 
AOM = 1200 + 300 = 1500
III/ Bài học kinh nghiệm:
-Mỗi góc khác góc bẹt có một tia phân giác.
-Muốn chứng minh Ob là tia phân giác của góc aOc ta cần chứng minh:
+Tia Ob nằm giữa tia Oa , Oc.
+aOb = bOc.
5/ Hướng dẫn HS học ở nhà.
-Xem lại các BT đã giải và trả lời câu hỏi:
1/ Mỗi góc khác góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác.
2/ Muốn chứng minh tia Ob là tia phân giác của góc aOc ta làm thế nào?
V/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • doc21.doc